Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh 2024 mới nhất

Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh là mẫu bản tờ khai được cá nhân lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị về việc cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang các thành phố biên giới của các nước giáp Việt Nam. Mẫu nêu rõ thông tin, lý lịch của người làm đơn. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh tại đây.

1. Giấy thông hành là gì?

Giấy thông hành là một trong những loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam dùng để xuất nhập cảnh qua cửa khẩu ở biên giới các nước tiếp giáp (Trung Quốc, Lào, Campuchia).

Như các bạn đã biết, để được nhập cảnh vào một quốc gia khác thì phải có thị thực (visa) do nước đó cấp. Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng giấy thông hành, bạn sẽ không cần phải có visa để nhập cảnh. Khi đi lại ở cửa khẩu, thủ tục giải quyết sẽ được thực hiện như khi bạn mang hộ chiếu có dán visa.

2. Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh là gì?

Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh thể hiện nguyện vọng của cá nhân gửi tơi cơ quan có thẩm quyền để để xin cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang các thành phố biên giới của các nước giáp Việt Nam như Trung Quốc, Lào, Campuchia.

Nội dung của tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh gồm các thông tin:  Họ và tên, Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú, Chỗ ở hiện nay, Nghề nghiệp...........

3. Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP

Dưới đây là Mẫu M01: mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP. Đây là mẫu mới nhất hiện nay và đang có hiệu lực pháp luật. Mời các bạn tham khảo.

Mẫu M01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY THÔNG HÀNH

Ảnh cỡ 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (1)

1. Họ và tên (chữ in hoa).................................. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □

3. Sinh ngày.... tháng.... năm Nơi sinh (tỉnh, Tp)...............

4. Số giấy CMND/thẻ CCCD

Ngày cấp: ..../..../...

5. Dân tộc .............. 6. Tôn giáo .............. 7. Số điện thoại.......

8. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú ................

...............................................................................

9. Chỗ ở hiện nay ................................................

10. Nghề nghiệp ...................................................

11. Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức doanh nghiệp nơi đang làm việc (nếu có) .............

...............................................................................

12. Cửa khẩu qua lại

13. Trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành(2):

- Họ và tên (chữ in hoa)

- Sinh ngày...tháng...năm ... Nơi sinh (tỉnh, thành phố)

14. Nội dung đề nghị (3):

Ảnh mới chụp của trẻ em đi cùng giấy thông hành, cỡ 3x4cm, mặt nhìn thẳng đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (1)

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên./.

Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc Trưởng Công an xã, phường, thị trấn(4)

(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Làm tại , ngày tháng năm

Người đề nghị

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

1. Dán 01 ảnh vào khung, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành.

2. Dành cho trường hợp trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

3. Ghi rõ nội dung đề nghị. Ví dụ: Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia; Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào; Đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

4. Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân hoặc xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là trẻ em dưới 14 tuổi..

Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh

4. Hướng dẫn thủ tục cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc

4.1. Những trường hợp được cấp giấy thông hành

- Công dân Việt Nam thường trú tại các phường, xã, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc;

- Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.

4.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành bao gồm các giấy tờ sau:

- 01 tờ khai theo mẫu (M01);

- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.

- 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

- 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

- Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;

- Giấy giới thiệu của cơ quan đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.

* Lưu ý:

- Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi: tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành theo mẫu M01 phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên.

- Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.

4.3. Nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 76/2020/NĐ-CP thì nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành với từng trường hợp khác nhau thì cũng khác nhau:

- Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.

- Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó có hộ khẩu thường trú hoặc nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.

- Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc nơi người đó có hộ khẩu thường trú.

- Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới - Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc nơi cơ quan người đó có trụ sở.

4.4. Thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành

Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định trình nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành như sau:

- Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2020/NĐ-CP.

- Khi nộp hồ sơ, người đề nghị phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.

- Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thì người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.

- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình làm thủ tục.

- Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành; kiểm tra, đối chiếu; thu lệ phí và cấp giấy hẹn trả kết quả.

- Người đề nghị cấp giấy thông hành phải nộp lệ phí; nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan quy định tại Điều 7 Nghị định 76/2020/NĐ-CP thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

4.5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành

Không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là Mẫu M01 - Mẫu tờ khai cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh mới nhất 2024 cùng hướng dẫn cách ghi mà Hoatieu.vn muốn gửi tới các bạn đọc. Đây là mẫu giấy tờ rất cần thiết dành cho công dân Việt Nam để có thể đi lại thuận tiện và dễ dàng giữa các nước biên giới.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
5 16.019
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo