Mẫu sổ quỹ tiền mặt theo Thông tư 133, Thông tư 200, Thông tư 107

Sổ quỹ tiền mặt là loại sổ dùng cho thủ quỹ hoặc kế toán tiền mặt, để phản ánh tình hình thu chi, sử dụng quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam tại đơn vị. Sau đây là Mẫu sổ quỹ tiền mặt theo Thông tư 133, Thông tư 200, Thông tư 107.

1. Sổ quỹ tiền mặt S04a-DNN theo Thông tư 133

Đơn vị: .........................
Địa chỉ: …………………………...
Mẫu số S04a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: ...
Ngày, tháng ghi sổNgày, tháng chứng từSố hiệu chứng từDiễn giảiSổ tiềnGhi chú
ThuChiThuChiTồn
ABE123G





- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

- Ngày mở sổ:...


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

2. Sổ quỹ tiền mặt S07–DN theo Thông tư 200

Đơn vi:………..

Địa chỉ:……….

Mẫu số: S07–DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Loại quỹ: .....

Ngày, tháng ghi sổ
Ngày, tháng chứng từ
Số hiệu chứng từ


Diễn giải

Số tiền

Ghi chú
ThuChiThuChiTồn
ABE123G

- Sổ này có ........ trang, đánh số từ trang 01 đến số trang ..........

- Ngày mở sổ: ...................

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

- Số chứng chỉ hành nghề;

- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày .... tháng .... năm.....

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

3. Sổ quỹ tiền mặt S11-H theo Thông tư 107

Đơn vị: …………………..

Mã QHNS: ………………

Mu số: S11-H
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTCngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

(Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt)

Ngày, tháng ghi sổ

Ngày, tháng chứng từ

Số hiệu chứng từ

Diễn giải

Số tiền

Ghi chú

Thu

Chi

Tồn

A

B

C

D

1

2

3

E

Số dư đầu kỳ

Cộng phát sinh ngày

Cộng lũy kế tháng

Cộng luỹ kế từ đầu năm

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

- Ngày mở sổ: ……………………………………………..

NGƯỜI LẬP SỔ

(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng... năm……….

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

4. Cách lập sổ quỹ tiền mặt

a. Mục đích sổ quỹ tiền mặt

Sổ quỹ tiền mặt là sổ dùng cho thủ quỹ (hoặc dùng cho kế toán tiền mặt) để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị.

b. Căn cứ và phương pháp ghi sổ quỹ tiền mặt

Sổ này mở cho thủ quỹ: Mỗi quỹ dùng một sổ hay một số trang sổ. Sổ này cũng dùng cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt”. Tương ứng với 1 sổ của thủ quỹ thì có 1 sổ của kế toán cùng ghi song song.

– Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các Phiếu thu, Phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ.

– Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.

– Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu thu, Phiếu chi.

– Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu thu, số hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến lớn.

– Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu thu, Phiếu chi.

– Cột 1: Số tiền nhập quỹ.

– Cột 2: Số tiền xuất quỹ.

– Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền mặt trong két.

Định kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “Sổ quỹ tiền mặt”, ký xác nhận vào cột G.

- Chú ý: Để theo dõi quỹ tiền mặt, kế toán quỹ tiền mặt phải mở “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” (Mẫu số S07a-DN). Sổ này có thêm cột F “Tài khoản đối ứng” để phản ánh số hiệu Tài khoản đối ứng với từng nghiệp vụ ghi Nợ, từng nghiệp vụ ghi Có của Tài khoản 111 “Tiền mặt”.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kiểm toán kế toán trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 151
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo