Mẫu số 18/TB-ĐKT: Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Mẫu số 18/TB-ĐKT: Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế là mẫu thông báo được dùng cho các cơ quan thuế, cục thuế, chi cục thuế thông báo về việc người nộp thuế đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về đăng ký thuế.

1. Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 105/2020

Mẫu số 18/TB-ĐKT: Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Mẫu số: 18/TB-ĐKT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)

(1)

(2).

_________

Số: …./TB-....(3)….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…, ngày….tháng….năm ......

THÔNG BÁO
Về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế

________________

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.

Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của (4) mã số thuế ...(5)... nộp ngày …/…/….

...(6)... thông báo ....(4)...., địa chỉ ...(7)... chấm dứt hiệu lực mã số thuế ...(5)... từ ngày ban hành Thông báo này. Mã số thuế đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Nếu có vướng mắc, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế:

.......(6)... (8)...

Địa chỉ: (9)

Số điện thoại: Địa chỉ E-mail:

Cơ quan thuế thông báo để ....(4).... được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- <NNT>;

- <Các bộ phận có liên quan: Thanh tra kiểm tra,...>;

- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

______________________

(1): Tên cơ quan thuế cấp trên

(2): Tên cơ quan thuế cấp dưới

(3): Cục Thuế (CT) hoặc Chi cục Thuế (CCT)

(4): Tên người nộp thuế

(5): Mã số thuế/mã số doanh nghiệp của người nộp thuế

(6): Tên cơ quan thuế ban hành Thông báo

(7): Địa chỉ của người nộp thuế

(8): Bộ phận mà người nộp thuế có thể liên hệ

(9): Ghi cụ thể địa chỉ cơ quan thuế ban hành Thông báo

(10): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định

2. Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 95/2016

Mẫu số: 18/TB- ĐKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC
ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ:...
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ:...
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:................ /TB-CT(CCT)........., ngày ... tháng ... năm ...

THÔNG BÁO
Về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Kính gửi: .........(1)........, .........(2)........
.........(3)........

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 21/2012/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;

Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của ........(1)..... nộp ngày ........./........./........

.........(4).......... thông báo .........(1)........., địa chỉ .......(3)....... chấm dứt hiệu lực mã số thuế .......(2)....... từ ngày ...../...../.... Mã số thuế đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Nếu có vướng mắc, xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

..........................................................(5)................................................................

Địa chỉ: ..............................................(6)................................................................

Số điện thoại: ........................................Địa chỉ E-mail: ...........................................

Cơ quan thuế thông báo để ....(1).... được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

-Như trên;

- ...;

- Lưu VT, KK&KTT

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Tên người nộp thuế

(2): Mã số thuế của người nộp thuế

(3): Địa chỉ của người nộp thuế

(4): Tên Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế ban hành thông báo

(5): Bộ phận mà người nộp thuế có thể liên hệ

(6): Ghi cụ thể địa chỉ cơ quan thuế nơi ban hành thông báo

(7): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc th ừa ủy quyền theo quy định

Đánh giá bài viết
1 3.462
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo