Mẫu số 04/TB-HT: Thông báo về việc không được hoàn thuế 2024 mới cập nhật

Mẫu thông báo về việc không được hoàn thuế là mẫu bản thông báo được cơ quan thuế lập ra để thông báo cho cá nhân, doanh nghiệp biết về việc không được hoàn thuế. Mẫu bản thông báo nêu rõ thông tin cơ quan thuế ra thông báo, cá nhân tổ chức nhận thông báo, nội dung của bản thông báo...

Mẫu số 04/TB-HT: Thông báo về việc không được hoàn thuế đã được cập nhật mới nhất theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bản thông báo không được hoàn thuế tại đây.

1. Hoàn thuế là gì?

Hoàn thuế là hành vi của cơ quan có thẩm quyền thu thuế trả lại số tiền thuế đã thu của doanh nghiệp hoặc cá nhân trước đó do khoản thuế này bị thu sai hoặc quá mức thuế cần thu so với quy định của pháp luật hiện hành về thuế.

Mục đích của việc thực hiện hành vi hoàn thuế đó chính là nhắm bảo đảm những quyền lợi hợp pháp của các cá nhân, doanh nghiệp trong khi đang làm việc, hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Đối tượng được hoàn thuế?

Đối tượng để được nhận lại khoản thuế từ các cơ quan có thẩm quyền thu thuế cũng khá đa dạng và tùy thuộc vào từng trường hợp nhất định. Dưới đây là danh sách một vài đối tượng có thể được hưởng khoản tiền hoàn thuế (cụ thể là thuế giá trị gia tăng) của nhà nước đó là:

  • Các tổ chức của Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo từ bên nước ngoài để mua hàng hóa ở Việt Nam và cũng nhằm phục vụ cho mục đích nhân đạo.
  • Những cá nhân, tổ chức nằm trong nhóm đối tượng được hưởng ưu đãi về miễn trừ ngoại giao.
  • Đối với những dự án ODA thì nhà thầu chính và chủ dự án cũng là những đối tượng thuộc diện được hưởng hoàn thuê.
  • Và rất nhiều các đối tượng khác nữa v.v …

3. Những trường hợp nào được hoàn thuế?

Một số nguyên nhân, trường hợp cơ bản, cụ thể dẫn đến việc thu sai, thu quá mức thuế theo quy định của pháp luật dẫn đến phải hoàn trả lại thuế cho người lao động có thể kể tới đó là:

  • Theo định kỳ thì mỗi doanh nghiệp sẽ phải tiến hành thực hiện quá trình quyết toán, chốt số thuế giá trị gia tăng.

Nhưng có những lúc số thuế đầu ra lại nhỏ hơn số thuế đầu vào dẫn đến việc tính toán khi thu khoản thuế này của cơ quan thuế bị sai số và có phần chênh lệch khá đáng kể, vì thế sau khi tính toán lại sẽ phải hoàn trả phần nộp dư trên.

  • Tiếp đó, có thể là do một số đối tượng tiến hành nộp thuế tạm thời nhưng sau đó khi quyết toán, chốt sổ thì lại phát hiện ra mức thuế thực cần thu theo quy định lai không nhiều đến vậy.

=> Do đó, trong trường hợp này cơ quan thuế vẫn cần thực hiện hoàn trả số thuế đã thu dư.

  • Ngoài ra, việc hoàn thuế còn cần phải được thực hiện do cơ quan có thẩm quyền thu thuế đã áp dụng sai một trong số những quy định về miễn giảm thuế, mức nộp thuế của từng đối tượng và mức thuế suất, v.v …

4. Mẫu thông báo về việc không được hoàn thuế theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC

Thông báo về việc không được hoàn thuế
Thông báo về việc không được hoàn thuế

Hiện nay, mẫu thông báo về việc không được hoàn thuế mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật là mẫu 04/TB-HT: Thông báo về việc <hồ sơ chưa đủ điều kiện hoàn thuế/không được hoàn thuế> ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Mời các bạn tham khảo chi tiết dưới đây.

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ....../TB -...

..., ngày ... tháng ... năm ...

THÔNG BÁO

Về việc <hồ sơ chưa đủ điều kiện hoàn thuế/không được hoàn thuế>

Cơ quan Thuế nhận được <Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN/Văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa>, <mã giao dịch điện tử (nếu có)> số ... ngày ... tháng ... năm ... của <Tên người nộp thuế, mã số thuế> và các tài liệu gửi kèm theo của <Tên người nộp thuế> đã được cơ quan thuế tiếp nhận ngày… tháng … năm…

Cơ quan Thuế thông báo:

 Hồ sơ hoàn thuế của <Tên người nộp thuế> chưa đủ điều kiện hoàn thuế. Lý do chưa đủ điều kiện hoàn thuế: ……………………………...................

 Hồ sơ hoàn thuế của <Tên người nộp thuế> không thuộc đối tượng được hoàn thuế. Lý do không được hoàn thuế:…………………………………...

 Hồ sơ hoàn thuế của <Tên người nộp thuế> có số tiền thuế không được hoàn là ...... đồng, cụ thể:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Khoản đề nghị hoàn trả

(Sắc thuế)

Số tiền không được hoàn

Xử lý không được hoàn

Lý do không được hoàn

Chuyển khấu trừ tiếp

Không được khấu trừ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

TỔNG CỘNG

Nếu có vướng mắc, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn http://www.xxx.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với <Tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.

Số điện thoại: ............................................

Địa chỉ: ....................................................../.

Cơ quan thuế thông báo để <Tên người nộp thuế> biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- <Tên NNT, địa chỉ của NNT>;

- ......;

- Lưu VT, ...

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (1)

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là giải thích hoặc ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.

(1): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định.

5. Mẫu thông báo về việc không được hoàn thuế theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC

Mẫu thông báo về việc không được hoàn thuế theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC đã hết hiệu lực pháp luật. Hoatieu chỉ liệt kê vào bài để các bạn tham khảo.

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

Số: .../TB-...

..., ngày ... tháng ... năm ...

THÔNG BÁO
Về việc không được hoàn thuế

Cơ quan Thuế nhận được Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...(tên người nộp thuế, mã số thuế)... và hồ sơ gửi kèm theo.

Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật thuế có liên quan và các văn bản hướng dẫn thi hành, cơ quan Thuế thông báo: Hồ sơ hoàn thuế hoàn thuế của ...(tên người nộp thuế)... không thuộc đối tượng, trường hợp được hoàn thuế hoặc có số tiền thuế không được hoàn là ... đồng.

Lý do: ...(nêu rõ lý do không được hoàn thuế và căn cứ cụ thể)...

Nếu có vướng mắc, xin liên hệ với cơ quan Thuế để được giải đáp.

Số điện thoại: ...

Địa chỉ: ..../.

Nơi nhận:

- ...(tên người nộp thuế)...;
- ......;
- Lưu VT, ...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Trên đây là Mẫu số 04/TB-HT: Thông báo về việc không được hoàn thuế 2024 mới nhất hiện nay và các quy định pháp luật liên quan. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan khác trong mục Biểu mẫu: Thuế - Kế toán - Kiểm toán nhé.

Đánh giá bài viết
2 961
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo