Mẫu MQĐ01: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản 2022

Mẫu số 01/QĐ-XPKLBB: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản mới nhất ban hành theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính. Mẫu xử phạt vi phạm hành chính gồm những nội dung nào, cách thức thực hiện ra sao? Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.

1. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính là gì?

Quyết định xử phạt hành chính là văn bản đưa ra các chế tài xử phạt cho những chủ thể có hành vi vi phạm quy định của pháp luật và ở trong mức độ phạt hành chính đối với những hành vi đó.

2. Mẫu MQĐ01: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản

Mẫu MQĐ01: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản 2022

CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../QĐ-XPHC

(2)………, ngày …… tháng …… năm ……

QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản*

THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)

Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ (4) ;

<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(*)

Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức>(**)có tên sau đây:

<Họ và tên>(**): Giới tính:…………

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:

Nghề nghiệp:

Nơi ở hiện tại:

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;

ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp:

<Tên của tổ chc>(**):

Địa chỉ trụ sở chính:

Mã số doanh nghiệp:

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:

; ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp:…………………………

Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:………………

Chức danh: (6)

2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)

3. Quy định tại:(8)

4. Địa điểm xảy ra vi phạm:

5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):

Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:

1. Hình thức xử phạt chính:(9)

Mức tiền phạt:(10)

(Bằng chữ: )

2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):

a) Hình thức xử phạt:(11)

b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là..... <ngày/tháng>(**)kể từ ngày nhận được Quyết định này.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):

a) Biện pháp:(12)

b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) (13)………………………………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**)bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**) (14) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.

Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15) hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17) trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18)
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.

c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) (14)………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (17) để thu tiền phạt.

3. Gửi cho (19) để tổ chức thực hiện.

4. Gửi cho (20) để biết và phối hợp thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: Hồ sơ.

CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (21)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)

<In ở mặt sau>(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………

NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)

___________________

* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.

(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.

(***) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.

(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).

(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.

(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền,

(10) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.

(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:

- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.

- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.

- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.

- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.

(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.

Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.

(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt,

(15) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.

(16) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản,

(17) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

(18) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:

- Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.

- Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.

(21) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.

3. Mẫu số 01/QĐ-XPKLBB: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản

Mẫu số 01/QĐ-XPKLBB

Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BCA ngày 20/3/2019

....................(1)

....................(2)

Số:............/QĐ-XPKLBB

Quyển số:.................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.......(3)......., ngày ......... tháng ......... năm .........

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số......................ngày................/............/...............quy định (4): ……….

Căn cứ hồ sơ vụ vi phạm do cơ quan tiến hành tố tụng hình sự chuyển đến (nếu có);

Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số.........

ngày……../……..……/…………. (nếu có);

Tôi:........................Cấp bậc, chức vụ:.....................Đơn vị:....................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt bằng hình thức (5): .........................theo thủ tục không lập biên bản đối với:

Ông(Bà)/Tổ chức(Tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật):............................

Sinh ngày:..................../....................../...........................Quốc tịch:........................

Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:.................................

Nơi ở hiện tại/Địa chỉ trụ sở:....................................................................................

CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số:.…............

Ngày cấp:..............................................Nơi cấp:.............................................……...

Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính (ghi tóm tắt hành vi vi phạm)...............quy định tại:

+ Điểm............Khoản...........Điều..............Nghị định...................Mức tiền phạt:...................…

+ Điểm............Khoản...........Điều..............Nghị định...................Mức tiền phạt:...................…

+ Điểm............Khoản...........Điều..............Nghị định...................Mức tiền phạt:...................…

Thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm:.................................................................

Các tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ (nếu có):.......................................................

Tổng mức tiền phạt chung là:...........................Bằng chữ:.................................

Biện pháp ngăn chặn và bảo đảm (nếu có):.......................................................……………………..

Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):...................................................................

Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):..............................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho Ông (Bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 để chấp hành Quyết định.

a) Trong trường hợp bị phạt tiền, Ông (Bà)/Tổ chức có thể nộp phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt. Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính thì Ông (Bà)/Tổ chức phải nộp tiền phạt tại (6)...................trong thời hạn..............ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt; nếu không tự nguyện chấp hành Quyết định này sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là................ngày; thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là................ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này. Nếu quá thời hạn trên mà Ông (Bà)/Tổ chức không tự nguyện chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

c) Ông (Bà)/Tổ chức bị tạm giữ (7):.................................................để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt.

d) Ông (Bà)/Tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (6)..............................................................................để thu tiền phạt.

3. Gửi cho (8)................................................................………..............................

4. Gửi cho (9)...........................................để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: Hồ sơ

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên

Người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm đã nhận Quyết định này lúc.......giờ.....ngày......./......./.......

(Người nhận ký, ghi rõ họ tên)

(1) Tên cơ quan chủ quản;

(2) Tên đơn vị của người ra quyết định;

(3) Ghi rõ địa danh hành chính;

(4) Tên của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể;

(5) Nếu xử phạt cảnh cáo thì ghi “cảnh cáo”, nếu xử phạt tiền thì ghi “phạt tiền”;

(6) Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu;

(7) Trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ, thì ghi rõ một trong các loại giấy tờ được tạm giữ theo quy định tại Khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính;

(8) Ghi họ tên của cha/mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính;

(9) Ghi tên của cá nhân/tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 3.192
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo