Mẫu hợp đồng thẩm định giá tài sản

Mẫu hợp đồng thẩm định giá tài sản

Mẫu hợp đồng thẩm định giá tài sản là mẫu bản hợp đồng được lập ra để ký kết về việc thẩm định giá tài sản. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của bên thuê dịch vụ, bên cung cấp dịch vụ, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên, tài sản thẩm định, mục đích thẩm định... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng thẩm định giá tài sản tại đây.

Mẫu hợp đồng thẩm định giá tài sản

Mẫu hợp đồng thẩm định giá tài sảnNội dung cơ bản của mẫu hợp đồng thẩm định giá tài sản như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------

HỢP ĐỒNG
DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

Số: ......../............

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ công văn hoặc Giấy đề nghị thẩm định giá ngày...tháng...năm... của ........

Hôm nay, ngày...tháng...năm..... , tại văn phòng Công ty .................................................., chúng tôi gồm:

Bên thuê dịch vụ (Bên A): ...................................................................................

- Đại diện: ............................................... Chức vụ: ...............................................

- Trụ sở tại: .............................................................................................................

- Điện thoại: ........................................; Fax: ..........................................................

- Mã số thuế: ..........................................................................................................

- Số tài khoản: ........................................................................................................

Bên cung cấp dịch vụ (Bên B): CÔNG TY ..........................................................

- Đại diện: ............................................. - Chức vụ: ...............................................

- Địa chỉ: .................................................................................................................

- Điện thoại:.........................................; Fax: ..........................................................

- Mã số thuế: ..........................................................................................................

- Số tài khoản: ..................................................... tại Ngân hàng ...........................

Hai bên cùng nhau tiến hành thoả thuận đi đến thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ này với nội dung tại những điều, khoản sau:

Điều I. Nội dung chính của Hợp đồng.

Hai bên đồng ý sử dụng và cung cấp dịch vụ thẩm định giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá, dịch vụ theo đề nghị tại Công văn hoặc Giấy đề nghị thẩm định giá ngày...tháng...năm.... của ...........................

Điều II. Tài sản thẩm định, mục đích thẩm định

1. Tài sản yêu cầu thẩm định giá:

Tài sản đề nghị thẩm định giá là .................................................................................... thuộc gói thầu, dự án

Chủng loại, số lượng, tiêu chuẩn, đặc điểm kỹ thuật của tài sản, vật tư, hàng hoá, dịch vụ đề nghị thẩm định giá được căn cứ tạm thời theo danh mục tài sản đề nghị thẩm định giá tại công văn hoặc giấy đề nghị tại Điều I hợp đồng này, trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sửa đổi, bổ sung thì tuỳ từng trường hợp cụ thể, hai bên sẽ tiến hành thoả thuận, lập biên bản kèm theo hợp đồng này.

2. Mục đích thẩm định giá:

Kết quả thẩm định giá dùng để tham khảo, làm cơ sở cho ......................................

Điều III. Nghĩa vụ và quyền của Bên A.

1. Nghĩa vụ của Bên A

1.1. Chịu trách nhiệm đảm bảo hoàn thành các thủ tục pháp lý có liên quan đến việc được phép tiến hành thuê Bên B thẩm định giá, mục đích thẩm định giá đối với tài sản đã nêu trong Điều II của hợp đồng này.

1.2. Cung cấp cho Bên B kịp thời (không quá 15 ngày tính từ ngày ký hợp đồng), trung thực, đầy đủ các tài liệu về đặc điểm kỹ thuật, đặc điểm pháp lý, các hồ sơ khác có liên quan đến tài sản yêu cầu thực hiện dịch vụ thẩm định giá.

1.3. Tham khảo các thông tin về dịch vụ thẩm định giá, giá dịch vụ thẩm định giá do Bên B cung cấp trên Website http://www.thamdinhgiahanoi.com.vn

1.4. Các trường hợp đặc biệt

Trường hợp tài sản thẩm định là tài sản hữu hình do Bên A đang bảo quản, trông giữ thì phải tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong việc xem xét, kiểm tra hiện trạng tài sản, cung cấp đầy đủ, trung thực về quá trình sử dụng, bảo quản tại nơi đang bảo quản cất giữ, chịu trách nhiệm về số lượng tài sản.

Trường hợp tài sản thẩm định là tài sản vô hình như bản quyền sở hữu trí tuệ, phát minh sáng chế, phần mềm, thương hiệu ... thì phải cung cấp cho Bên B toàn bộ hồ sơ có liên quan đến tài sản đó từ khi nghiên cứu, phát minh, các kết quả đã ứng dụng trong thực tế ... để làm cơ sở thẩm định giá.

Trường hợp tài sản đề nghị thẩm định là xác định giá trị doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước để cổ phần hoá, thẩm định giá trị doanh nghiệp thì phải cung cấp cho Bên B toàn bộ hồ sơ, tài liệu về pháp lý cho phép thực hiện thẩm định; báo cáo kế toán, quyết toán các thời kỳ ... đảm bảo đầy đủ theo quy định hiện hành.

1.5. Có trách nhiệm sử dụng kết quả thẩm định giá đúng mục đích đã được ghi trong Khoản 2 Điều II của hợp đồng này trên cơ sở văn bản trả lời hoặc chứng thư thẩm định giá của Bên B. Nếu sử dụng kết quả thẩm định không đúng với quy định, Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

1.6. Khi có kết quả (chứng thư) thẩm định, phải kiểm tra nội dung đã thực hiện trên chứng thư đảm bảo đúng với yêu cầu thẩm định và phải thanh toán đầy đủ theo Khoản 1.3 Điều IV; Điều V của hợp đồng này.

2. Quyền của Bên A

2.1. Tham khảo các thông tin về dịch vụ thẩm định giá do Bên B cung cấp trên Website http://www.thamdinhgiahanoi.com.vn, trường hợp chưa rõ ràng thì có quyền yêu cầu Bên B trả lời, cung cấp đủ hồ sơ giấy tờ cần thiết trước khi ký hợp đồng.

2.2. Có quyền khiếu nại với Bên B đối với các yêu cầu quá mức, không hợp lý về hồ sơ phải cung cấp cho Bên B để phục vụ hoạt động thẩm định liên quan đến tài sản thuê thẩm định đã nêu trong Khoản 1 Điều II của hợp đồng này.

2.3. Có quyền chứng minh các hồ sơ đã cung cấp cho Bên B đảm bảo trung thực, đầy đủ, chính xác, kịp thời các tài liệu về đặc điểm kỹ thuật, đặc điểm pháp lý, các hồ sơ có liên quan đến tài sản yêu cầu thực hiện dịch vụ thẩm định giá.

2.4. Có quyền khiếu nại với Bên B những vấn đề chưa rõ ràng trong quá trình thực hiện thẩm định, kết quả thẩm định.

2.5. Bên A có quyền sử dụng kết quả thẩm định giá đúng mục đích đã được ghi trong Khoản 2, Điều II của hợp đồng này trên cơ sở văn bản trả lời hoặc chứng thư thẩm định giá của Bên B theo đúng quy định của Pháp luật.

Điều IV. Nghĩa vụ và quyền của Bên B.

1. Nghĩa vụ của Bên B

1.1. Hướng dẫn cho Bên A hoàn thiện hồ sơ có liên quan đến đặc điểm pháp lý, đặc điểm kỹ thuật của tài sản đề nghị thẩm định giá.

1.2. Giải đáp thắc mắc của Bên A về các yêu cầu hoàn thiện hồ sơ thẩm định, quy trình thẩm định giá.

1.3. Các trường hợp đặc biệt

Trường hợp tài sản thẩm định là tài sản hữu hình do Bên A đang bảo quản, trông giữ thì phải kịp thời yêu cầu và cử người xem xét, kiểm tra hiện trạng tài sản.

Trường hợp tài sản đề nghị thẩm định là xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, thẩm định giá trị doanh nghiệp thì phải hướng dẫn cho Bên A hoàn thành hồ sơ của doanh nghiệp đề nghị thẩm định theo quy định hiện hành.

Trường hợp do không đủ điều kiện về năng lực kỹ thuật để giám định kỹ thuật chất lượng còn lại của tài sản thì phải yêu cầu Bên A tự giám định chất lượng, chi phí giám định do Bên A chi trả.

1.4. Đảm bảo khách quan, trung thực về kết quả thẩm định giá; giữ bí mật thông tin về tài sản thẩm định giá trừ trường hợp do Bên A yêu cầu; Bảo đảm chất lượng công việc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định giá đối với tài sản tại thời điểm được thuê dịch vụ thẩm định giá.

1.5. Trả lời kết quả thẩm định giá bằng văn bản cho Bên A, chứng thư thẩm định giá phải có nội dung theo đúng tài sản được thẩm định, mục đích thẩm định tài sản theo yêu cầu của Bên A theo đúng quy định hiện hành.

1.6. Kết thúc hợp đồng thẩm định giá phải có trách nhiệm lập biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng, trả hoá đơn tài chính cho Bên A theo đúng quy định tại Điều V hợp đồng này.

2. Quyền của Bên B

2.1. Yêu cầu Bên A cung cấp kịp thời, đầy đủ các giấy tờ có liên quan đến tài sản thuê thẩm định giá. Bảo vệ các ý kiến đã đưa ra, yêu cầu Bên A hoàn thiện để phục vụ nghiệp vụ thẩm định giá.

2.2. Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thẩm định theo đúng quy định của pháp luật do Bên A không cung cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ pháp lý của tài sản đề nghị thẩm định.

2.3. Không chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định theo đúng quy định của pháp luật nếu trong quá trình thực hiện phát hiện Bên A gian dối, giả mạo, tạo lập căn cứ, hồ sơ của tài sản cung cấp phục vụ thẩm định không đúng thực tế, thay đổi số lượng tài sản ... đề nghị thẩm định giá.

2.4. Độc lập trong thực hiện nghiệp vụ thẩm định, kết quả thẩm định giá, chấp nhận hoặc không chấp nhận những thay đổi không hợp lý của Bên A về tài sản đề nghị thẩm định trong quá trình thực hiện hợp đồng.

2.5. Bên B phát hành 06 chứng thư gốc, 3 bản giao cho Bên A giữ. Trường hợp Bên A có yêu cầu thêm thì Bên B sẽ sao y chứng thư gốc nhưng số lượng không quá 3 bản.

2.6. Được quyền thu tiền dịch vụ thẩm định giá và các khoản chi phí khác phục vụ thẩm định tài sản của Bên A theo thoả thuận trong hợp đồng này và các phụ lục hợp đồng, biên bản làm việc thiết lập giữa 2 bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin

Đánh giá bài viết
1 3.226
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo