Mẫu Hợp đồng mượn nhà

Mẫu Hợp đồng mượn nhà được lập sau khi hai bên thỏa thuận và ký hợp đồng này để thực hiện việc mượn nhà với một số điều kiện cụ thể được ghi trên hợp đồng cũng như sự ràng buộc pháp lý giữa hai bên. Hoatieu.vn xin được gửi đến các bạn các Mẫu hợp đồng mượn nhà, hợp đồng mượn tài sản chặt chẽ về pháp lý để các bạn có thể lựa chọn phù hợp với hoàn cảnh thực tế. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng mượn nhà tại đây.

1. Hợp đồng mượn nhà là gì?

Theo quy định tại Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng mượn nhà là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền. Hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được, bên mượn phải trả ại tài sản đó.

Như vậy, hợp đồng mượn nhà khác hoàn toàn với các loại hợp đồng phát sinh lợi ích khác là hợp đồng này không phát sinh lợi ích vật chất giữa các bên với nhau.

2. Đối tượng của Hợp đồng

Đối với hợp đồng mượn nhà, đối tượng của hợp đồng vẫn giống như các loại hợp đồng về nhà ở khác. Theo đó, đây phải là ngôi nhà chưa được sử dụng vào mục đích: cho thuê, mua bán, tặng cho, thế chấp…

Đặc biệt, theo 118 Luật Nhà ở 2014, cho mượn nhà thuộc một trong các trường hợp không cần có Giấy chứng nhận. Tuy nhiên, để đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp, nên có đầy đủ giấy tờ.

Ngoài ra, còn cần phải mô tả thông tin về nhà đất cụ thể trong Hợp đồng như: diện tích, địa chỉ, số tầng, hiện trạng thực tế của căn nhà ….

3. Các mẫu hợp đồng mượn nhà thông dụng

3.1. Hợp đồng mượn nhà số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

HỢP ĐỒNG MƯỢN NHÀ

- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

- Căn cứ vào Luật nhà ở 2014;

- Căn cứ vào nhu cầu các bên.

Hôm nay, ngày…..tháng..…năm…., tại địa chỉ………………………………..

Chúng tôi gồm:

1. BÊN CHO MƯỢN NHÀ (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ...........................................................................................................

Sinh ngày: ...........................................................................................................

Chứng minh nhân dân số: ...................cấp ngày .......................tại ..........................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................

2. BÊN MƯỢN NHÀ (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà): ...........................................................................................................

Sinh ngày: ............................................................................................................

Chứng minh nhân dân số: ...................cấp ngày .......................tại ...........................

Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................

Hai bên thảo thuận lập và ký hợp đồng này để thực hiện việc mượn nhà đối với các điều khoản như sau :

ĐIỀU 1: ĐỊA ĐIỂM VÀ DIỆN TÍCH NHÀ CHO MƯỢN

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B mượn toàn bộ diện tích nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A tại địa chỉ:

Nhà có đặc điểm sau:

Diện tích:

Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số ……….. do ..... cấp ngày ….tháng….năm……

1.2. Bên B đồng ý mượn của Bên A toàn bộ quyền sử dụng nhà theo mô tả nói trên.

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH MƯỢN

Mục đích sử dụng nhà mượn:

- Đăng ký kinh doanh, đặt trụ sở giao dịch, văn phòng làm việc của Bên B; Tổ chức hoạt động kinh doanh theo nhu cầu của Bên B và theo quy định của pháp luật.

- Không được dùng nhà để kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, kinh doanh nhà hang, kinh doanh karaoke, massage và những hoạt động mà pháp luật không cho phép.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN CHO MƯỢN

Thời hạn cho mượn nhà và quyền sử dụng đất nói trên là ….năm, bắt đầu từ ngày….tháng….năm…

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và hư hỏng của nhà, nếu có;

- Thanh toán cho Bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản (nếu có thỏa thuận);

- Bồi thường thiệt hại cho Bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho Bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho Bên B, trừ những khuyết tật mà Bên B biết hoặc phải biết.

2. Bên A có các quyền sau đây:

- Đòi lại tài sản ngay sau khi hết thời hạn cho mượn, nếu Bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn, thì được đòi lại tài sản đó mặc dù Bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là......................................……

- Đòi lại tài sản khi Bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

- Đòi bồi thường thiệt hại đối với tài sản do Bên B gây ra.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

- Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

- Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của Bên A;

- Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn;

- Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn.

2. Bên B có các quyền sau đây:

- Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận;

- Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, (nếu có thỏa thuận).

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.

6.2. Khi có tranh chấp lien quan đến hợp đồng này trước tiên hai Bên cùng nhau thương lượng để giải quyết, trong trường hợp không thể thương lượng được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

6.3. Hai bên đã đọc lại, hoàn toàn nhất trí với những nội dung của hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm chứng.

Bên cho mượn nhà A

(ký và ghi rõ họ tên)

Bên mượn nhà B

(ký và ghi rõ họ tên)

3.2. Hợp đồng mượn nhà số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------***--------

HỢP ĐỒNG MƯỢN NHÀ

Hôm nay, ngày ....tháng ....năm ....., tại SN 123, đường A, phường B, thành phố C, tỉnh D, chúng tôi gồm:

BÊN CHO MƯỢN NHÀ: (sau đây gọi là Bên A):

Ông Đặng Văn A sinh năm 19xx, CMND số 0124889xx do Công an tỉnh D cấp ngày 03/08/2013;

Cùng vợ là bà Nguyễn Thị Thúy B sinh năm 19xx, CMND số 0118274xx do Công an tỉnh D cấp ngày 07/10/2010;

Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: SN 123, đường A, phường B, thành phố C, tỉnh D;

BÊN MƯỢN NHÀ: (sau đây gọi là Bên B): Công ty TNHH hai thành viên X

- Trụ sở tại: Tổ xxx, đường A, phường B, thành phố C, tỉnh D;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số 0107056xxx do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh D cấp, đăng ký lần đầu ngày 22/10/2015.

- Đại diện theo pháp luật của công ty ký Hợp đồng là: Ông Nguyễn Văn C sinh năm 19xx, CMND số 012240xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 07/12/2012;

- Chức vụ: Giám đốc.

Sau khi đó bàn bạc thoả thuận hai bên nhất trí ký kết Hợp đồng mượn nhà này (sau đây gọi là Hợp đồng) để thực hiện việc cho mượn nhà với những điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

1. Bên A cam đoan: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cấp cho ông Nguyễn Văn A và bà Nguyễn Thị Thúy B theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AB 123456, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 1234/QĐ-UB/2011 do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/11/2009.

Hiện trạng được ghi cụ thể như sau:

* Thửa đất được quyền sử dụng:

- Thửa đất số: 123;

- Tờ bản đồ số: 100;

- Địa chỉ: SN 123, đường A, phường B, thành phố C, tỉnh D;

- Diện tích: 67,5 m2 (Bằng chữ: sáu mươi bảy phẩy năm mét vuông);

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: 67,5 m2;

+ Sử dụng chung: Không m2;

- Mục đích sử dụng: Đất ở;

- Thời hạn sử dụng: Lâu dài;

- Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;

* Tài sản gắn liền với đất:

Nhà ở: Kết cấu bê tông, 6 tầng, DTXD 67,5 m2, DTSD 400 m2;

2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B mượn toàn bộ ngôi nhà nêu trên.

3. Bên B đồng ý mượn toàn bộ toàn bộ ngôi nhà nêu trên của Bên A.

Điều 2. Thời gian bàn giao, thời hạn mượn và mục đích mượn

1. Thời gian bàn giao nhà

Bên A đã bàn giao toàn bộ ngôi nhà nêu trên theo đúng như hiện trạng cho Bên B trước khi hai bên ký hợp đồng này. Việc bàn giao toàn bộ ngôi nhà nêu trên do hai bên tự thoả thuận và hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Thời hạn mượn nhà

Thời hạn mượn nhà là 05 (năm) năm kể từ ngày Hợp đồng này được các bên ký kết.

3. Mục đích mượn nhà

Bên B mượn toàn bộ ngôi nhà nêu trên để làm trụ sở của Bên B.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền của hai bên

1. Nghĩa vụ và quyền của Bên A

- Diện tích cho mượn nêu trên không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại như: Chuyển nhượng/ mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn.

- Có trách nhiệm hỗ trợ về mặt giấy tờ cho bên B trong việc thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo, làm mới căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của Bên B.

- Đòi lại ngôi nhà khi hết thời hạn mượn nhà;

- Đòi lại tài sản khi Bên B không sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận.

2. Nghĩa vụ và quyền của Bên B

- Bảo đảm về an ninh trật tự và vệ sinh môi trường, đóng góp khi chính quyền địa phương có yêu cầu;

- Tự chịu trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị nội thất, các tài sản thuộc quyền sở hữu của bên B và tác hại gây ra cho người thứ ba khi sử dụng nhà mượn.

- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình;

- Không sử dụng ngôi nhà để thực hiện hoạt động trái pháp luật;

- Hàng tháng Bên B thanh toán trực tiếp tiền điện, tiền nước theo số đồng hồ điện, nước sử dụng cho nhà cung cấp;

- Khi thanh lý Hợp đồng, toàn bộ tài sản trên đất của Bên B sẽ thuộc về Bên A. Đồng thời phải thanh toán hết các hoá đơn điện, nước, điện thoại, vệ sinh .v.v. mà Bên B đã sử dụng cho nhà cung cấp.

Điều 4. Thay đổi, chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng chấm dứt trước hạn trong các trường hợp:

- Do thiên tai, hoả hoạn xảy ra mà các bên không lường trước được và không thể khắc phục được;

- Các bên thoả thuận chấm dứt việc thực hiện Hợp đồng;

2. Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng cho mượn nhà với bên B trong trường hợp: Pháp nhân là bên B bị giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 01 (một) tháng.

Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Cam kết chung

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên thỏa thuận bằng văn bản. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại gây ra cho bên kia (nếu có).

* Tại thời điểm ký kết, Bên A và đại diện của Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, ép buộc, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

* Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản để làm hợp đồng này đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên.

- Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Sau khi Hợp đồng hết thời hạn, nếu một trong hai bên muốn ký tiếp hợp đồng mới thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản ít nhất 03 (ba) tháng trước khi hết hạn Hợp đồng.

- Hợp đồng chấm dứt khi hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng mới.

- Trường hợp nếu hai bên cùng có nhu cầu cho mượn và mượn tiếp, hai bên sẽ thoả thuận ký hợp đồng mới được hai bên chấp thuận.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm được hai bên ký kết.

4. Hai bên đã đọc lại toàn bộ nội dung của hợp đồng này cũng như quyền, nghĩa vụ, hậu quả pháp lý khi các bên lập bản hợp đồng này. Hai bên công nhận đã hiểu rõ, đồng ý với toàn bộ nội dung của hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A đã tự nguyện ký tên/điểm chỉ ngón trỏ phải vào Hợp đồng này, Bên B tự nguyện ký tên/đóng dấu vào Hợp đồng để làm bằng chứng.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Bên cho mượn nhà A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên mượn nhà B

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Những lưu ý trong hợp đồng mượn nhà

Thep Điều 49, Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng mượn tài sản (cụ thể trong bài viết là nhà) là sự thỏa thuận giữa các bên.

Theo đó, bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền.

Bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Cũng theo Điều 495 Bộ luật này, tất cả những tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
6 31.522
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo