Mẫu giấy phép di dời công trình

Mẫu giấy phép di dời công trình là mẫu giấy phép được cơ quan cấp giấy phép xây dựng cấp cho các nhà chủ đầu tư về việc di dời công trình sang một địa điểm mới, mẫu nêu rõ thông tin của nhà chủ đầu tư xây dựng công trình, thông tin về công trình di dời và địa điểm di dời... Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng áp dụng từ 03/3/2021. Mời các bạn tham khảo.

1. Mẫu giấy phép di dời công trình

Mẫu giấy phép di dời công trình

Mu số 11

(Trang 1)

CƠ QUAN CẤP GIY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày.....tháng…. năm

GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH

Số: /GPDDCT

1. Cấp cho: ………………………………………………………………………………

- Địa chỉ:

Số nhà: ……đường (phố): ………………………………………………………………

phường (xã):……………………….. quận (huyện)……………………………………..

tỉnh/thành phố: .........................................................................................................

2. Được phép di dời công trình:

- Tên công trình:.....................................................................................

- Từ địa điểm: (ghi rõ lô đất, địa chỉ)

- Quy mô công trình: (diện tích mặt bằng, chiều cao công trình)

- Tới địa điểm: ........... (ghi rõ lô đất, địa chỉ)

- Lô đất di dời đến: (diện tích, ranh giới)

- Cốt nền công trình di dời đến: .........................................................................

- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: ..............................................................

3. Thời gian di dời: Từ ………………………....đến ……………………………….

4. Nếu quá thời hạn quy định tại giấy phép này phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.

Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,…

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)

(Trang 2)

CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:

1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.

3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.

4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.

5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.

ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP

1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………………………………………..

2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép: ……………………………………………………………

…, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)

......, ngày ...... tháng ...... năm ......
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)

2. Khi nào cần giấy phép di dời công trình?

- Khi di dời công trình xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu công trình phải có giấy phép di dời công trình xây dựng.

- Việc di dời công trình xây dựng từ vị trí này đến vị trí khác phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt, bảo đảm chất lượng, an toàn công trình, không làm ảnh hưởng đến công trình lân cận và bảo đảm giữ nguyên kiến trúc đối với công trình có yêu cầu cần phải bảo tồn.

- Nhà thầu thực hiện di dời công trình xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, an toàn đối với công trình được di dời và các công trình lân cận, bảo vệ môi trường.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục xây dựng nhà đất trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 184
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo