Mẫu giấy đề nghị xác nhận số chứng minh nhân dân - Mẫu CC13

Mẫu giấy đề nghị xác nhận số chứng minh nhân dân là gì? Mẫu giấy đề nghị xác nhận số chứng minh nhân dân gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

1. Giấy đề nghị xác nhận số chứng minh nhân dân là gì?

Mẫu giấy đề nghị xác nhận số chứng minh nhân dân là mẫu giấy đề nghị được lập ra để đề nghị về việc xác nhận số chứng minh nhân dân. Mẫu nêu rõ nội dung đề nghị, thông tin xác nhận...

2. Khi nào phải xin xác nhận số CMND?

Theo Thông tư 40/2019/TT-BCA, khi công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ Căn cước công dân.

Nếu công dân dùng CMND 12 số, trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cơ quan quản lý CCCD thu, hủy Chứng minh nhân dân đó và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

Như vậy, hầu hết trong các trường hợp, công an phải cấp Giấy xác nhận số CMND cho công dân.

Tuy nhiên, vẫn có nhiều trường hợp cán bộ Công an "quên" cấp Giấy này hoặc công dân bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. Lúc này, công dân thể sử dụng mẫu Giấy đề nghị xác nhận số CMND, gửi cơ quan công an có thẩm quyền để xin cấp/cấp lại.

Giấy này có ý nghĩa lớn khi người dân đi thực hiện các thủ tục hành chính, nhằm xác nhận số CMND (đặc biệt là 9 số) với người có thẻ CCCD 12 số là cùng một người.

3. Mẫu giấy đề nghị xác nhận số chứng minh nhân dân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Kính gửi(1):…………………………………………………………

1. Họ, chữ đệm và tên(2): ……………………………….…………………………...

2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(2): ………………………………………

3. Ngày, tháng, năm sinh: ………/……… /…….. ; 4. Giới tính (Nam/nữ): ………

5. Dân tộc:…………………………….. 6. Quốc tịch:………………………………..

7. Nơi đăng ký khai sinh: ……………………………………………..………………

8. Quê quán: ……………………………………………….…………….……………

9. Nơi thường trú: ………………………………………………………….…………

10. Số CCCD đã được cấp(3):

11. Số CMND đã được cấp(4):

Đề nghị(1):………………………………… xác nhận số Chứng minh nhân dân và số thẻ Căn cước cước công dân cho tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.

…….., ngày …….tháng……năm…….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: - (1): Ghi tên cơ quan quản lý CCCD nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận số CMND.

- (2): Ghi chữ in hoa đủ dấu.

- (3) và (4): Ghi số thẻ CCCD, số CMND đã được cấp.

- CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân./.

4. Cách ghi thông tin trên mẫu Giấy đề nghị xác nhận số CMND

- Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa đủ dấu;

- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;

- Mục “Giới tính”: Giới tính nam thì ghi là “Nam”, giới tính nữ thì ghi là “Nữ”;

- Mục “Dân tộc”: Ghi dân tộc của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc của cơ quan có thẩm quyền;

- Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;

- Mục "Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa dạnh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;

- Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;”

- Mục “Nơi thường trú”: Ghi đầy đủ, chính xác theo số hộ khẩu”

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 6.180
0 Bình luận
Sắp xếp theo