Mẫu báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới 2023 - 2024

Mẫu báo cáo về tình hình chuẩn bị cho năm học mới 2023 - 2024 là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình chuẩn bị cho năm học mới. Mẫu nêu rõ nội dung báo cáo, tình hình công tác chuẩn bị... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

1. Mẫu báo cáo về tình hình chuẩn bị cho năm học mới là gì?

Mẫu báo cáo về tình hình chuẩn bị cho năm học mới biểu mẫu được lập ra báo cáo tình hình thực hiện chuẩn bị lễ khai giảng, tình hình học sinh và các kế hoạch giảng dạy trong năm học mới.

Để giúp thầy cô có thêm tài liệu tham khảo thực hiện viết một bản báo cáo tình hình chuẩn bị năm học mới đúng chuẩn, đồng thời tổ chức buổi lễ khai giảng diễn ra thuận lợi, HoaTieu.vn đã tổng hợp 4 mẫu báo cáo về tình hình chuẩn bị cho năm học mới 2022 - 2023. Mời thầy cô cùng tham khảo để chọn cho mình mẫu báo cáo phù hợp nhé.

Mẫu báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới
Mẫu báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới

2. Mẫu báo cáo về tình hình chuẩn bị cho năm học mới năm học 2023 - 2024

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP
TRƯỜNG MN .........
Số: /BC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày .....tháng .....năm ....

BÁO CÁO
Công tác chuẩn bị năm học mới ..............

Thực hiện Quyết định số: ............ngày ............... của phòng GD&ĐT về việc Kiểm tra công tác chuẩn bị năm học mới ............, Trường Mầm non ......... báo cáo như sau:

1. Tình hình huy động trẻ đến trường, lớp.

Tổng số trẻ huy động là: ........trẻ

Trong đó: Nhà trẻ = .....trẻ; Mẫu giáo = ....trẻ

2. Việc xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất trường, lớp; mua sắm trang thiết bị phục vụ học tập, vui chơi và nuôi ăn bán trú cho trẻ.

Nhà trường đã xây dựng kế hoạch sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới phục vụ việc học tập và ăn bán trú cho trẻ

3. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và công tác bồi dưỡng đội ngũ.

- Tình hình đội ngũ:

Tổng số CBQL, GV, nhân viên = ...

Trong đó: CBQL = ....; GV = ....; NV = ...2

Biên chế = ....; CBQL = ....; GV = ....; NV = ...

Hợp đồng = ....; GV hợp đồng tỉnh = ...; GV hợp đồng ngân sách = ...; NVBV = 1...

- Công tác bồi dưỡng:

Nhà trường đã tổ chức bồi dưỡng chính trị, bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ theo kế hoạch; CBQL, GV, NV tham ra bồi dưỡng 100%

4. Tình hình tổ chức ngày tựu trường, xây dựng kế hoạch khai giảng năm học mới.

Chuẩn bị tốt điều kiện cơ sở vật chất cho trẻ tựu trường

Xây dựng kế hoạch khai giảng năm học mới triển khai đến CB, GV, NV, PH học sinh

5. Công tác phòng chống dịch Covid-19 cho năm học mới.

Thường xuyên cập nhật văn bản của cấp trên trong việc phòng dịch Covid-19.

Thực hiện tốt công tác tuyên truyền phòng dịch bệnh, vệ sinh cá nhân , vệ sinh môi trường, lớp học, đồ dùng sạch sẽ, nắm bắt tình hình sức khỏe của đội ngũ CB, GV, NV, học sinh

6. Đề xuất, kiến nghị.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trên đây là báo cáo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới ............... Trường Mầm non ......... trân trọng báo cáo./.

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT (để b/c);
- Lưu VT./.

HIỆU TRƯỞNG

3. Báo cáo chuẩn bị khai giảng năm học mới 2023 - 2024 số 2

Mẫu báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới 2020-2021

PHÒNG GD&ĐT……
TRƯỜNG MN………

Số:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.…, ngày .. tháng.. năm

BÁO CÁO
Tình hình chuẩn bị cho năm học mới……..
Trường …………………..

Thực hiện Công văn số……… của Phòng GD&ĐT…… về việc chuẩn bị cho năm học mới…….;

Căn cứ vào tình hình thực tế về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường năm học ……... Trường mầm non……. báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới ……. của trường cụ thể như sau:

1. Số lớp, số học sinh:

Trường Mầm non…….. gồm có 02 điểm trường: ………………..

* Tổng số nhóm, lớp: ….. lớp - Tổng số học sinh: ……

Trong đó: - Nhà trẻ: ….. lớp = …… học sinh

- Lớp 3 tuổi: ….. lớp = …… học sinh

- Lớp 4 tuổi: ….. lớp = …… học sinh

- Lớp 5 tuổi: ….. lớp = …… học sinh

* Số trẻ đến trường: ……. cháu (Tăng hơn so với năm học trước …. học sinh)

2. Số cán bộ, giáo viên, nhân viên. (Tính cả biên chế và hợp đồng huyện ký).

Tổng số CB, GV, NV toàn trường: …. đồng chí

Trong đó: - BGH: … đồng chí

- Giáo viên: ….. đồng chí (BC: ….. đ/c; HĐ: ….. đ/c)

- Nhân viên: ….. đồng chí

- Nhà trường thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho CB- GV- NV, đồng thời tạo điều kiện để CBQL,GV,NV đi tham gia học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

3. Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất.

- Vào đầu tháng …… Ban giám hiệu nhà trường đã tập trung đi kiểm tra, già soát toàn bộ CSVC trong toàn trường để có kế hoạch sửa chữa và trang bị nhằm chuẩn bị tốt cho năm học mới được bắt đầu.

- Nhà trường đã tập trung chỉ đạo và làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo cấp trên, rà soát thực trạng về cơ sở vật chất từng khu lớp. Lập tờ trình đề nghị UBND Huyện…….. tiếp tục quan tâm hỗ trợ thêm kinh phí để di chuyển toàn bộ ….. cục nóng điều hòa tại phòng kho của các lớp ra khỏi khu vực kho.

- Khắc phục chống thấm tầng 2, cải tạo khu rửa bát tại khu……...

- Sửa chữa các bồn vệ sinh, thay khóa nước, vòi nước hỏng ....

- Thay mới và bổ sung thêm các loại biểu bảng, trang trí ....

- Bảo dưỡng điều hòa các lớp tại khu ……..:

- Làm thêm một số các loại bảng biểu, sửa chữa nền nhà vệ sinh, sửa chữa đường nước...

- Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực của địa phương và cộng đồng.

- Chỉ đạo giáo viên tự làm trang trí môi trường trong và ngoài nhóm lớp và đồ dùng dạy học, đồ chơi.

- Chỉ đạo và thường xuyên kiểm tra giáo viên bảo quản và sử dụng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đạt hiệu quả tốt.

- Nhà trường đã tiến hành rà soát thực trạng để lên kế hoạch tham mưu với cấp trên xin kinh phí mua sắm, tu sửa cơ sở vật chất.

4. Công tác tuyên truyền đối với giáo viên, nhân viên về thực hiện nội dung công văn số ……… của Ủy ban nhân dân huyện …….. về việc thực hiện một số nội dung tại Quyết định …….. và tư tưởng của đội ngũ giáo viên, nhân viên trong trường.

- Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc việc công khai chủ trương và kế hoạch chuẩn bị cho việc chấm dứt hợp đồng lao động của Huyện …….. đối với những giáo viên trong diện lao động hợp đồng, về việc thực hiện nội dung Công văn số …… của Ủy ban nhân dân huyện ……. về việc thực hiện một số nội dung tại Quyết định số ……...

Sau khi triển khai nội dung công văn đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường, đặc biệt là việc đả thông tư tưởng đối với các đồng chí giáo viên trong diện hợp đồng, về cơ bản cả ….. đồng chí GVHĐ đều hiểu rõ vì đó là chủ trương và kế hoạch của UBND Thành phố Hà Nội. Tất cả …… đồng chí GVHĐ đều có chung ý kiến đề nghị lãnh đạo UBND Huyện xem xét và có những cơ chế đặc thù, đồng thời tạo điều kiện cho họ được hưởng các chế độ, chính sách phù hợp sau khi UBND Huyện ra quyết định chấm dứt hợp đồng và đều không có các biểu hiện tiêu cực như: tụ tập đám đông bàn tán, có đơn thư khiếu kiện vượt cấp.

Ban giám hiệu nhà trường vẫn thực hiện việc phân công giáo viên phụ trách các lớp đầu tháng …….theo đúng kế hoạch, đồng thời động viên kịp thời các đồng chí giáo viên hợp đồng cứ yên tâm công tác.

5. Kiến nghị, đề xuất.

Phòng giáo dục và đào tạo Thanh Oai tổ chức nhiều chuyên đề, nhằm tạo điều kiện cho đội ngũ CB-GV-NV các trường MN được đi học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

PGD&ĐT tiếp tục tham mưu với UBND Huyện tiếp tục quan tâm hơn nữa đến chế độ, chính sách cho đội ngũ CB, GV, NV trong các trường MN, nhất là các đồng chí nhân viên nuôi dưỡng và giáo viên hợp đồng để họ yên tâm công tác.

Trên đây là báo cáo về việc chuẩn bị cho năm học mới ……… của trường Mầm non………. Nhà trường kính mong Lãnh đạo cấp trên tiếp tục quan tâm tạo điều kiện tốt nhất cho nhà trường thực hiện các nhiệm vụ của năm học đã đề ra.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

- Lãnh đạo PGD&ĐT…… (để b/c);
- Lưu VT./.

HIỆU TRƯỞNG

….………………………

4. Mẫu báo cáo về tình hình chuẩn bị cho năm học mới số 3

SỞ GD&ĐT TỈNH ..............

ĐƠN VỊ .............................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––

.............., ngày... tháng.... năm ...

BÁO CÁO
Tình hình nhà trường đầu năm học .........

(Gửi Sở GD&ĐT để gửi đại biểu dự Lễ khai giảng năm học mới)

––––––––––––––––

I. SỐ LỚP – SỐ HỌC SINH

1. Tổng số lớp: ...... lớp. So với năm học trước tăng (giảm): ........ lớp.

2. Tổng số học sinh: ...... So với năm học trước tăng (giảm): ...... học sinh.

Trong đó:

- Số học sinh dân tộc thiểu số: .......... học sinh.

- Số học sinh diện chính sách: .......... học sinh.

- Số học sinh khuyết tật: .......... học sinh.

- Số học sinh có hoàn cảnh khó khăn: .......... học sinh.

II. ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN

- Cán bộ quản lý: ...... người. Thừa .... người; thiếu ..... người.

- Giáo viên: ....... người. Thừa .... người; thiếu ..... người.

- Nhân viên: ....... người. Thừa .... người; thiếu ..... người.

- Số cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ thạc sĩ: ...; tiến sĩ: ..... người.

- Số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang theo học các lớp lý luận chính trị: ....., trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ....... người (đang theo học trình độ thạc sĩ ........; tiến sĩ: ...... người).

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT

1. Tổng số phòng học: ...... phòng. Thừa .... phòng; thiếu .... phòng.

2. Tổng số phòng học bộ môn: ........ phòng. Thừa .... phòng; thiếu .... phòng.

.......................................................................................................

3. Thư viện: Đạt chuẩn  Chưa đạt chuẩn 

4. Các thiết bị dạy học (còn thiếu những thiết bị nào): ...........................

....................................................................................................

5. Trường đã đạt chuẩn quốc gia  Chưa đạt chuẩn 

Năm dự kiến sẽ đạt chuẩn ............

IV. CÁC THÀNH TÍCH NỔI BẬT TRONG NĂM HỌC 2021 – 2022

1. Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi: .....%; học sinh tiên tiến: ...%.

2. Số lượng học sinh đạt giải cấp tỉnh: .......; cấp quốc gia: .... học sinh.

3. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT: .....%.

4. Học sinh đi học nghề sau tốt nghiệp THPT: ..... học sinh, tỷ lệ .....%.

5. Học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng: ..... học sinh, tỷ lệ ....%.

6. Số giáo viên đạt giải cấp tỉnh ......; cấp quốc gia: ..... giáo viên.

7. Huy động xã hội hóa xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất: ..... đồng (các công trình: .......................); trao học bổng cho ...... học sinh, giúp đỡ .... học sinh có hoàn cảnh khó khăn, tổng kinh phí .... đồng.

8. Các thành tích khác: ................................................................

V. CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU NĂM HỌC .........

1. Các chỉ tiêu quan trọng

- Duy trì sĩ số: ..........%. Học sinh lưu ban: .......%.

- Danh hiệu học sinh giỏi: ......%; học sinh tiên tiến: .....%.

- Số lượng học sinh đạt giải cấp tỉnh: .......; cấp quốc gia: .... học sinh.

- Số giáo viên đạt giải cấp tỉnh ......; cấp quốc gia: ..... giáo viên.

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT: .....%.

- Học sinh đi học nghề sau tốt nghiệp THPT: ..... học sinh, tỷ lệ .....%.

- Học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng: ..... học sinh, tỷ lệ ....%.

2. Các nhiệm vụ chủ yếu

.............................................................................................

VI. NHỮNG HẠN CHẾ, KHÓ KHĂN; ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Hạn chế, khó khăn, nguyên nhân

...................................................................................................

2. Đề xuất, kiến nghị

....................................................................................................

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

5. Mẫu báo cáo về tình hình chuẩn bị cho năm học mới số 4

PHÒNG GD&ĐT…………..

TRƯỜNG TH………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

BÁO CÁO
Tình hình chuẩn bị cho năm học mới ........

--------------------------

Thực hiện Công văn số …./PGD&ĐT ngày…. /8/20... của Phòng GD&ĐT ........... về việc chuẩn bị cho năm học mới ..........;

Căn cứ vào tình hình thực tế về cơ sở vật chất, dội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường năm học ........... Trường tiểu học thị trấn ........... báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới .......... của trường cụ thể như sau:

1. Số lớp, số học sinh:

Trường tiểu học thị trấn ........... được phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt số lượng lớp học sinh năm học .......... như sau:

* Khối … có …. lớp/….. học sinh

* Khối … có …. lớp/….. học sinh

* Khối… có …. lớp/…..học sinh

* Khối… có …. lớp/….. học sinh

* Khối … có…. lớp/…..học sinh

Tổng cộng …. lớp/….. học sinh

2. Số cán bộ, giáo viên, nhân viên.

Tổng số CB, GV, NV toàn trường: ….. người

Trong đó: - BGH: ….

- Giáo viên: …

- Nhân viên: …… (1 kế toán, 1 bảo vệ, 1 tạp vụ)

- Nhà trường thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho CB- GV- NV, đồng thời tạo điều kiện để CBQL,GV,NV đi tham gia học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

3. Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất.

- Vào đầu tháng .../20.... nhà trường được Phòng Giáo dục và Đào tạo đầu tư cải tạo 14 phòng học đã xuống cấp và hiện đang chuẩn bị bàn giao để nhà trường sử dụng trong năm học mới.

- Làm cỏ, vệ sinh sân trường, chặt nhánh cây cổ thụ sân trường

- Thay mới và bổ sung thêm các loại biểu bảng, trang trí .

- Ngày .../.../20.... giáo viên chủ nhiệm dọn bàn ghế giáo viên, học sinh, tủ vào phòng học. Trang trí lại các lớp học.

- Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực của địa phương và cộng đồng giúp đở học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

- Nhà trường đã tiến hành rà soát thực trạng để lên kế hoạch tham mưu với cấp trên xin kinh phí mua sắm, trang thiết bị và nội thất cho các phòng chức năng. Hiện nhà trường còn thiếu 35 bộ bàn ghế học sinh.

2. Công tác tuyển sinh:

Từ ngày 6/8 đến ngày 13/8/20... nhà trường thực hiện tuyển sinh theo Công văn số … /..../201...của Phòng giáo dục và đào tạo ........... về việc. Số lượng trẻ 6 tuổi trong địa bàn và ấp…… khoảng …… học sinh, nhà trường sẽ kết hợp với ban ngành địa phương và các Khóm sẻ vận động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp. Hiện tại nhà trường đang thực hiện công tác nhận học sinh được 02 ngày.

3. Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

- Trong hè có …… cán bộ, giáo viên tham gia học tập trình độ ngoại ngữ tiếng Anh B1

- Có …… giáo viên tham gia học tập chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II

- Có …… giáo viên tham gia học tập chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III.

- 5 giáo viên tập huấn công tác trưởng khối

- 1 giáo viên tập huấn ra đề kiểm tra theo Thông tư 22.

- 39/39 Cán bộ, đảng viên, giáo viên học tập chính trị hè

4. Kiến nghị, đề xuất.

- Cấp thêm cho nhà trường 35 bộ bàn ghế học sinh loại 2 chỗ ngồi.

- Bổng sung thêm cho nhà trường thêm 2 giáo viên còn thiếu.

Trên đây là báo cáo về việc chuẩn bị cho năm học mới .......... của trường tiểu học thị trấn. Nhà trường kính mong Lãnh đạo cấp trên tiếp tục quan tâm tạo điều kiện tốt nhất cho nhà trường thực hiện các nhiệm vụ của năm học đã đề ra.

Nơi nhận:

- Lãnh đạo PGD&ĐT (để b/c);

- Lưu VT./.

HIỆU TRƯỞNG

6. Hướng dẫn viết mẫu báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới

Báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới là một tài liệu quan trọng để tổ chức và đánh giá các hoạt động chuẩn bị cho năm học mới. Dưới đây là một hướng dẫn giúp bạn viết mẫu báo cáo này:

1. Tiêu đề và thông tin chung:

  • Đặt tiêu đề báo cáo, ví dụ: "Báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới - Năm học 20XX-20XX".
  • Ghi rõ thông tin cơ bản như tên trường, địa chỉ, tên người viết báo cáo và thời gian báo cáo.

2. Giới thiệu:

  • Mô tả lý do viết báo cáo và mục đích của nó.
  • Nêu rõ ngữ cảnh và các hoạt động chuẩn bị cho năm học mới.

3. Tổng quan về năm học trước:

  • Đánh giá tổng quan về năm học trước, bao gồm các thành tích đạt được, thách thức và điểm học tập cần cải thiện.
  • Đưa ra các con số, thống kê hoặc dữ liệu liên quan để minh họa hiệu suất của trường trong năm học trước.

4. Đánh giá tình hình nhà trường:

  • Liệt kê các tài nguyên hiện có, bao gồm nhân lực, vật chất, tài chính, sách giáo trình, công nghệ và cơ sở hạ tầng.
  • Đánh giá sự đầy đủ, hiệu quả và khả năng sử dụng các tài nguyên này để hỗ trợ hoạt động giảng dạy và học tập trong năm học mới.

5. Các dự án chuẩn bị cho năm học mới:

Liệt kê các dự án và công việc đang được chuẩn bị cho năm học mới, bao gồm thông tin về các dự án như: Cải thiện môi trường học tập, mua sắm thiết bị giáo dục mới, tăng cường đào tạo cho giáo viên, các dự án khác liên quan đến việc cải thiện chất lượng giáo dục...

6. Kế hoạch chuẩn bị:

  • Mô tả chi tiết các hoạt động đã và đang được thực hiện để chuẩn bị cho năm học mới.
  • Bao gồm việc đề xuất lịch trình hoạt động, các nhiệm vụ và trách nhiệm của từng cá nhân hoặc bộ phận liên quan.

7. Đề xuất cải tiến:

  • Đưa ra các đề xuất cải tiến để nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập trong năm học mới.
  • Đề cập đến việc cải thiện tài nguyên, chương trình học, phương pháp giảng dạy, đào tạo giáo viên, thực hiện các dự án phát triển và tăng cường sự hỗ trợ cho học sinh.

8. Dự kiến ​​và lịch trình:

  • Đưa ra mô tả lịch trình dự kiến, hoạt động cụ thể theo ngày, tháng.

9. Kết luận:

  • Nên tổng kết lại các dự án và kế hoạch đã liệt kê trong báo cáo, những điều cần được cải thiện trong năm học mới, những giải pháp để đạt được mục tiêu đó. Đồng thời nhấn mạnh vào điểm mạnh của trường học.

Trên đây Mẫu báo cáo tình hình chuẩn bị cho năm học mới 2023-2024 dành cho cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông mà chúng tôi sưu tầm được muốn gửi tới các thầy cô giáo để chuẩn bị tốt cho năm học mới diễn ra thuận lợi và suôn sẻ.

Lễ khai giảng là buổi lễ đánh dấu sự khởi đầu của một năm học mới. Để buổi lễ này diễn ra tốt đẹp, tạo sự hứng khởi cho thầy cô và học sinh bắt đầu một chặng đường mới trên hành trình chinh phục tri thức, bản báo cáo phải thật chỉn chu, đúng chuẩn. Thầy cô tham khảo mẫu báo cáo, chọn ra mẫu phù hợp và căn cứ vào tình hình trường học của mình để viết thêm thông tin riêng vào nhé.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
5 26.601
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo