Mẫu 02/VBĐN-1: Văn bản đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp của người nộp thuế

Mẫu 02/VBĐN-1: Văn bản đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp của người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 ban hành theo Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và thủ tục xử lý nợ. Mời các bạn tham khảo

1. Hướng dẫn xóa tiền chậm nộp thuế còn nợ trước 01/7/2020

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14.

Chẳng hạn, đối với người nộp thuế bị thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp bao gồm:

- Văn bản đề nghị xóa nợ của người nộp thuế gửi đến cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu số 02/VBĐN-1;

- Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu số 02/VBĐN-2;

- Văn bản xác nhận người nộp thuế bị thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian, địa điểm xảy ra;

- Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị thiệt hại vật chất do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Biên bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan có thẩm quyền như: tổ chức kiểm toán độc lập hoặc cơ quan thẩm định giá hoặc cơ quan bảo hiểm (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

- Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ của cơ quan quản lý thuế tại thời điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và tại thời điểm đề nghị xóa nợ;

- Hồ sơ bồi thường thiệt hại vật chất được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) (nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) (nếu có);

- Các quyết định miễn tiền chậm nộp, quyết định gia hạn nộp thuế kể từ thời điểm Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 có hiệu lực thi hành đến thời điểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu) (nếu có).

Hồ sơ này được gửi đến Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan nơi người nộp thuế nợ tiền thuế.

Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan tiếp nhận, phân công bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được giao xử lý nợ rà soát hồ sơ của người nộp thuế.

Trường hợp người nộp thuế không thuộc đối tượng được xóa nợ thì trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan thông báo cho người nộp thuế.

Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ lập chưa đúng hoặc chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan thông báo cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ.

Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan lập văn bản đề nghị xóa nợ, kèm theo hồ sơ, gửi Cục Thuế hoặc Cục Hải quan…

2. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp của người nộp thuế

TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ......

v/v.........................

..., ngày... tháng... năm...

Kính gửi: ...(Tên cơ quan quản lý thuế).....

Tên người nộp thuế: ……………………..........………………………

Mã số thuế: ………………………………..........……………………..

Địa chỉ: ……………………………….…….........………………

Điện thoại: …………………… Fax: ………...…… E-mail: ......…………

1. Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019, ...(tên người nộp thuế)...đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp do bị thiên tai/thảm họa/dịch bệnh/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ.

- Địa điểm xảy ra:...

- Thời gian xảy ra:...

- Giá trị thiệt hại vật chất:... đồng (viết bằng chữ:...)

- Giá trị thiệt hại được bồi thường theo quy định của pháp luật (nếu có):...đồng (viết bằng chữ:...)

2. Tổng số tiền thuế nợ, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tại thời điểm xảy ra thiên tai/thảm họa/dịch bệnh/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ:.............. đồng (viết bằng chữ:...), trong đó:

- Thuế ...:........

- Tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:...

- ...

3. Số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đề nghị xóa nợ: ....... đồng (viết bằng chữ:...).

4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

a) …………......

b) .........................

.....

5. ...(Tên người nộp thuế)...chưa được xử lý miễn tiền chậm nộp từ khi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 có hiệu lực thi hành đối với giá trị vật chất bị thiệt hại do gặp thiên tai/thảm họa/dịch bệnh/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ nêu tại điểm 1.

...(Tên người nộp thuế)... cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kiểm toán kế toán trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 1.034
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo