Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015 số 82/2015/QH13
Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo mới nhất
Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 được Quốc hội ban hành. Theo đó, Luật này quy định về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo Việt Nam.
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
Nghị định hướng dẫn thi hành luật thuế tài nguyên số 50/2010/NĐ-CP
QUỐC HỘI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Luật số: 82/2015/QH13 | Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2015 |
LUẬT
TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 5. Nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo
Điều 6. Tham gia của cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
Điều 7. Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam
Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
Chương II
CHIẾN LƯỢC KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 9. Nguyên tắc, căn cứ lập và kỳ chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo
Điều 10. Nội dung của chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo
Điều 11. Lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo
Chương III
ĐIỀU TRA CƠ BẢN, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Mục 1: ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 12. Yêu cầu đối với hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 13. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 14. Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 16. Thống kê tài nguyên biển và hải đảo.
Mục 2: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 17. Hoạt động nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 18. Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 19. Cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
Điều 21. Công bố và chuyển giao thông tin, kết quả nghiên cứu khoa học của tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
Chương IV
QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ; CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ
Mục 1: VÙNG BỜ VÀ HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN
Điều 22. Phạm vi vùng bờ
Điều 23. Hành lang bảo vệ bờ biển
Điều 24. Các hoạt động bị nghiêm cấm trong hành lang bảo vệ bờ biển
Điều 25. Các hoạt động bị hạn chế trong hành lang bảo vệ bờ biển
Mục 2: QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ
Điều 26. Nguyên tắc, căn cứ lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
Điều 27. Phạm vi, nội dung, kỳ quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
Điều 28. Điều chỉnh quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
Điều 29. Lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
Điều 30. Lấy ý kiến và công bố quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
Điều 31. Tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
Điều 32. Mối quan hệ giữa quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ với các quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên, quy hoạch phát triển ngành, địa phương
Điều 33. Nguyên tắc phân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ
Mục 3: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ
Điều 34. Phạm vi, nội dung chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
Điều 35. Nguyên tắc, căn cứ lập, điều chỉnh chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
Điều 36. Lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
Điều 37. Lấy ý kiến và công bố chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
Điều 38. Tổ chức thực hiện chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
Chương V
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO
Điều 39. Yêu cầu quản lý tài nguyên hải đảo
Điều 40. Lập, quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo
Điều 41. Khai thác, sử dụng tài nguyên hải đảo
Chương VI
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM, ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU, HÓA CHẤT ĐỘC VÀ NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Mục 1: KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 42. Nguyên tắc kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
Điều 43. Nội dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
Điều 44. Trách nhiệm điều tra, đánh giá môi trường biển và hải đảo
Điều 45. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động trên biển
Điều 46. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển từ đất liền
Điều 47. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển xuyên biên giới
Điều 48. Phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
Điều 49. Cấp rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
Điều 50. Đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
Mục 2: ỨNG PHÓ, KHẮC PHỤC SỰ CỐ TRÀN DẦU, HÓA CHẤT ĐỘC TRÊN BIỂN
Điều 52. Nguyên tắc ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển
Điều 53. Phân cấp ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển
Điều 54. Xác định và thông báo khu vực hạn chế hoạt động
Điều 55. Tạm đình chỉ hoạt động đối với cơ sở gây sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển
Điều 56. Trách nhiệm trong ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển
Mục 3: NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Điều 57. Yêu cầu đối với việc nhận chìm ở biển
Điều 58. Vật, chất được nhận chìm ở biển
Điều 59. Giấy phép nhận chìm ở biển
Điều 60. Cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi Giấy phép nhận chìm ở biển
Điều 61. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
Điều 62. Kiểm soát hoạt động nhận chìm ở biển
Điều 63. Nhận chìm ngoài vùng biển Việt Nam gây thiệt hại tới tài nguyên, môi trường biển và hải đảo Việt Nam
Chương VII
QUAN TRẮC, GIÁM SÁT TỔNG HỢP VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Mục 1: QUAN TRẮC, GIÁM SÁT TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 64. Yêu cầu đối với quan trắc, giám sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 65. Thiết lập hệ thống quan trắc, giám sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 66. Tham gia các hệ thống quan trắc, giám sát biển và đại dương của khu vực, thế giới
Mục 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 67. Hệ thống thông tin tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 68. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 69. Lưu trữ, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 70. Tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Chương VIII
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 71. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 72. Hợp tác quốc tế về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
Chương IX
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 73. Trách nhiệm quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo của Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ
Điều 74. Trách nhiệm quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo của Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 75. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
Điều 76. Nguyên tắc, nội dung phối hợp trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
Điều 77. Báo cáo về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
Điều 78. Thanh tra về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
Chương X
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 79. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 80. Hiệu lực thi hành
Điều 81. Quy định chi tiết
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Sinh Hùng
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tải Luật Tài nguyên nước 2024, số 28/2023/QH15 file Doc, Pdf
-
Quyết định 2441/QĐ-BTNMT 2019
-
Thông tư 08/2019/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ bằng ảnh viễn thám
-
Thông tư 06/2022/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
-
Tải Nghị định 33/2024 Cấm phát triển, sản xuất, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
-
Quyết định 390/QĐ-TTg Kế hoạch triển khai thi hành Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản
-
Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, KTXH phục vụ lập bản đồ Tp. Hà Nội
-
Thông tư 30/2018/TT-BTNMT về cung cấp thông tin đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng
-
Nghị định 01/2019/NĐ-CP về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng
-
Thông tư 01/2023/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh