Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023

Bạn đã biết thời hạn nộp từng loại tờ khai và báo cáo thuế năm 2023 chưa? Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023 như một nhắc nhở để các bạn nắm chắc được thời điểm cũng như các giấy tờ, hồ sơ cần báo cáo trong năm 2023, nhất là với các bạn mới làm kế toán, còn nhiều lạ lẫm. hoatieu.vn xin tổng hợp và hướng dẫn chi tiết thời hạn nộp tờ khai từng loại thuế năm 2023, mời các bạn tham khảo.

Tất cả các thuế theo quy định đều có thời gian cố định theo từng đợt hoặc tháng thì các doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan nhà nước kèm với báo cáo thuế. Việc nộp đúng hạn và báo cáo chính xác sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp không vi phạm về những vấn đề pháp lý. Vì thế dưới đây hoatieu.vn đã tổng hợp lịch nộp các loại báo cáo thuế gửi đến bạn đọc.

1. Các công việc về kế toán, nhân sự mà công ty phải làm tháng 03/2023

1. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho năm 2022

Theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP):

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế phải khai quyết toán năm, trừ trường hợp:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài,

- Thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên áp dụng phương pháp tỷ lệ trên doanh thu thì khai theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng (nếu phát sinh nhiều lần trong tháng).

Thời hạn khai quyết toán thuế năm:

Công ty sẽ phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (theo điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).

Như vậy, trong trường hợp công ty có kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm dương lịch thì sẽ phải nộp hồ sơ khai quyết toán cho năm 2022 trong thời hạn chậm nhất là ngày 31/3/2023 (thứ Sáu).

2. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công đối với công ty trả thu nhập

Công ty trả thu nhập từ tiền lương, tiền công (bao gồm cả trường hợp không phát sinh khấu trừ thuế) có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thay theo ủy quyền cho các cá nhân do công ty trả thu nhập chi trả theo quy định tại tiết d.1 và d.2 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Theo đó, công ty có trả thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ phải nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (căn cứ điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).

Như vậy, trong trường hợp công ty áp dụng theo năm dương lịch, hạn chót để công ty nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho năm 2022 là ngày 31/3/2023 (thứ Sáu).

3. Khai và nộp thuế giá trị gia tăng theo tháng

Công ty thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sẽ phải nộp tờ khai thuế và tiền thuế giá trị gia tăng trong tháng 3/2023 như sau:

- Tờ khai thuế: công ty sẽ phải sử dụng mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng tương ứng với phương pháp tính thuế mà công ty đang áp dụng.

- Thời hạn khai và nộp thuế: chậm nhất là ngày 20/3/2023 (thứ Hai), công ty sẽ phải nộp tờ khai thuế và tiền thuế giá trị gia tăng cho tháng 02/2023.

(Căn cứ khoản 1 Điều 44 và khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019).

4. Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc cho người lao động

Công ty sẽ phải trích nộp tiền đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) bắt buộc cho tháng 3/2023 như sau:

- Công ty trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định của pháp luật (Xem cụ thể mức trích đóng năm 2023 TẠI ĐÂY).

- Thời hạn đóng: chậm nhất là thứ Sáu, ngày 31/3/2023 (trừ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp).

- Phương thức đóng: công ty chuyển tiền trích đóng BHXH, BHYT và BHTN của tất cả người lao động cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

(Căn cứ Điều 7, Điều 16, khoản 1 Điều 17 và khoản 1 Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017).

5. Trích nộp kinh phí công đoàn

Công ty có trách nhiệm trích nộp kinh phí công đoàn cho tháng 3/2023 như sau:

- Thời hạn đóng kinh phí công đoàn: cùng thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho người lao động, cụ thể hạn chót đóng là vào thứ Sáu, ngày 31/3/2023.

- Mức trích đóng kinh phí công đoàn: bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc cho người lao động.

(Căn cứ theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP).

6. Thông báo về tình hình biến động lao động (nếu có)

Trong trường hợp số lượng lao động làm việc tại công ty trong tháng 02/2023 thay đổi (tăng hoặc giảm) thì công ty phải thông báo tình hình biến động lao động cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính trước ngày 03/3/2023 (thứ Sáu).

(Căn cứ Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH).

Trên đây là những công việc kế toán, nhân sự mà công ty cần thực hiện trong tháng 3/2023. Công ty lưu ý thực hiện đầy đủ và đúng theo hướng dẫn nêu trên để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính không đáng có.

2. Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023

Thời gianBáo cáo thuếCăn cứ pháp lý
27/1

- Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2022

- Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2022

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

30/1- Nộp thuế môn bài năm 2023Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP
30/1- Nộp thuế TNDN tạm tính Quý IV/2022Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019
31/1

- Tờ khai thuế GTGT Quý IV/2022

- Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2022

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
20/2

- Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2023

- Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2023

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
20/3

- Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2023

- Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2023

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
20/4

- Tờ khai thuế GTGT tháng 03/2023

- Tờ khai thuế TNCN tháng 03/2023

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019
4/5

Nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2023

Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019
4/5

- Tờ khai thuế GTGT Quý I/2023

- Tờ khai thuế TNCN Quý I/2023

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

20/5

- Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2023

- Tờ khai thuế TNCN tháng 4/2023

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

20/6

- Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2023

- Tờ khai thuế TNCN tháng 5/2023

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

20/7

- Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2023

- Tờ khai thuế TNCN tháng 6/2023

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

31/7

- Nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2023

- Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

- Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

31/7

- Tờ khai thuế GTGT Quý II/2023

- Tờ khai thuế TNCN Quý II/2023

- Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

- Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

21/8

- Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2023

- Tờ khai thuế TNCN tháng 7/2023

- Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

- Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

20/9

- Tờ khai thuế GTGT tháng 8/2023

- Tờ khai thuế TNCN tháng 8/2023

- Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

- Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

20/10

- Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2023

- Tờ khai thuế TNCN tháng 9/2023

- Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

- Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP

30/10

Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2023

Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

31/10

- Tờ khai thuế GTGT Quý III/2023

- Tờ khai thuế TNCN Quý III/2023

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

20/11

- Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2023

- Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2023

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

15/12

Nộp hồ sơ khai thuế khoán năm 2024

Điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

20/12

- Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2023

- Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2023

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

3. Thời gian nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm 2022 và nộp thuế theo quyết toán chậm nhất là ngày 31/3/2023

Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023
Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023
  • Với Thuế TNDN 2022: Tổ chức, doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế, báo cáo tài chính và số thuế TNDN còn phải nộp theo quyết toán (nếu có).
  • Với Thuế TNCN 2022: Tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập từ tiền lương, tiền công (không phân biệt có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN) có trách nhiệm nộp tờ khai quyết toán thuế và số thuế TNCN còn phải nộp theo quyết toán (nếu có).
  • Với Thuế tài nguyên: Tổ chức, doanh nghiệp nộp tờ khai quyết toán thuế và nộp thuế theo chênh lệch giữa số thuế tài nguyên phải nộp theo quyết toán và đã kê khai (nếu có)

4. Thời gian nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên

Tổ chức, doanh nghiệp có kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên) thì thời hạn nộp tờ khai thuế tháng 12/2022 và nộp thuế chậm nhất là ngày 27/01/2023.

5. Mức phạt nộp chậm tờ khai thuế quý 4/2022

Theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP thì mức phạt với việc nộp chậm tờ khai thuế đã tăng cao so với quy định trước kia, cụ thể là:

Với hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế bị xử phạt với các mức:

Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

Với hành vi nộp chậm tiền thuế bị xử phạt:

Tổ chức, doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định phải nộp tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Những doanh nghiệp cần chú ý thời gian nộp báo cáo thuế theo lịch như trên để tránh việc bị nộp chậm và bị xử phạt theo quy định pháp luật. Được mức phạt về vi phạm thuế hiện nay đã khá cao so với mức quy định cũ.

Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Hỏi đáp pháp luật liên quan.

Đánh giá bài viết
2 20.782
0 Bình luận
Sắp xếp theo