Lấn, chiếm đất đai bị xử phạt như thế nào năm 2024 theo Pháp luật?

Lấn chiếm là một trong những hình thức tranh chấp đất đai thường gặp nhất trong cuộc sống. Hành vi này bị pháp luật nghiêm cấm và được trình bày cụ thể trong các quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật đất đai 2013. Vậy lấn chiếm đất đai là gì? Và các hình thức lấn chiếm đất đai bị xử phạt như thế nào theo quy định của pháp luật?

Lấn, chiếm đất đai bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ pháp lý xử lý vụ việc lấn chiếm đất đai

1. Khái niệm lấn chiếm đất đai là gì?

Theo Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP thì khái niệm lấn chiếm đất đai được tách thành khái niệm lấn đất và khái niệm chiếm đất. Cụ thể, quy định như sau:

1.1. Lấn đất là gì?

Khái niệm này được quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP:

Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.

Khái niệm lấn đất theo Nghị định 91/2019 được quy định cụ thể rõ ràng hơn so với khái niệm lấn đất quy định ở nghị định cũ là Nghị định 102/2014/NĐ-CP.

Khái niệm lấn đất cũ được quy định ở khoản 1 điều 3 Nghị định 102/2014 như sau: Lấn đất là việc người đang sử dụng đất tự chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất.

Lưu ý là hiện nay Nghị định 102/2014/NĐ-CP đã hết hiệu lực và thay thế bằng Nghị định 91/2019/NĐ-CP.

1.2. Chiếm đất là gì?

Khái niệm này được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trong đó điểm c được sửa đổi tại Nghị định 04/2022/NĐ-CP, được HoaTieu.vn tổng hợp lại như sau:

Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tự ý sử dụng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép;

b) Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được tổ chức, cá nhân đó cho phép;

c) Sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng đất và đã có quyết định thu hồi đất được công bố, tổ chức thực hiện nhưng người sử dụng đất không chấp hành (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp); (Được trích theo sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP mới nhất hiện nay)

d) Sử dụng đất trên thực địa mà chưa hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

Có thể thấy Pháp luật quy định chặt chẽ và được cập nhật đảm bảo theo sát tình hình thực tế, về khái niệm chiếm đất được quy định rõ trong 4 trường hợp đó là tự ý sử dụng đất khi mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép hoặc của tổ chức cá nhân khác mà không được cho phép, sử dụng đất khi đất được Nhà nước giao, cho thuê đã hết hạn sử dụng mà chưa được gia hạn mới, đã có quyết định thu hồi và trường hợp cuối là sử dụng đất khi đất đó chưa hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định pháp luật.

Tham khảo thêm: Quy định về hạn mức giao đất, chuyển quyền sử dụng đất

2. Mức phạt các hành vi lấn chiếm đất đai năm 2024

Mức phạt các hành vi lấn chiếm đất đai theo Quy định pháp luật mới nhất
Mức phạt các hành vi lấn chiếm đất đai theo Quy định pháp luật mới nhất

Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt các hành vi lấn chiếm đất đai được chia trong các trường hợp như sau:

2.1. Mức phạt lấn, chiếm đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn

Mức phạt lấn, chiếm đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn sẽ căn cứ theo mức diện tích lấn chiếm và số tiền sẽ tăng theo số diện tích lấn chiếm như sau:

Diện tích đất lấn, chiếmMức phạt hành chính
Lấn, chiếm dưới 0,05 héc taPhạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc taPhạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc taPhạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc taPhạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lênPhạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng

Tham khảo thêm bài viết tại: Hành vi lấn chiếm đất đai bị xử lý thế nào?

2.2. Mức phạt lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn

Với trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích đất lấn, chiếmMức phạt hành chính
Lấn, chiếm dưới 0,05 héc taPhạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc taPhạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc taPhạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc taPhạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lênPhạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng

2.3. Mức phạt lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn

Với trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn, thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích đất lấn, chiếmMức phạt hành chính
Lấn, chiếm dưới 0,02 héc taPhạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc taPhạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc taPhạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc taPhạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc taPhạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng

2.4. Mức phạt lấn, chiếm đất phi nông nghiệp năm 2024

Với trường hợp lấn, chiếm đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Diện tích đất lấn, chiếmMức phạt hành chính
Lấn, chiếm dưới 0,05 héc taPhạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc taPhạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc taPhạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc taPhạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lênPhạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

Tuy nhiên, mức phạt ở mục 2.4 này sẽ loại trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP được liệt kê dưới đây:

  • Trường hợp lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thì hình thức và mức xử phạt thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực về hoạt động đầu tư xây dựng;
  • Khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
  • Quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật;
  • Kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở; trong lĩnh vực về giao thông đường bộ và đường sắt; trong lĩnh vực về văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo; trong lĩnh vực về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
  • Đê điều;
  • Phòng, chống lụt, bão; trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các lĩnh vực chuyên ngành khác.

Tham khảo thêm: Bị nhà nước thu hồi đất, có được đền bù?

2.5. Mức phạt lấn chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, phi nông nghiệp tại khu vực đô thị

Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này) tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại các khoản 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4 ở trên và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

2.6. Biện pháp khắc phục với hành vi lấn chiếm đất đai

Bên cạnh đó, Pháp luật đất đai cũng quy định rõ về biện pháp khắc phục đối với hành vi lấn chiếm đất đai như sau:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các hành vi vi phạm tại các mục 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 và 2.5 ở trên và buộc trả lại đất đã lấn, chiếm; trừ trường hợp trường hợp quy định tại mục b và mục c ngay dưới đây;

b) Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

c) Buộc thực hiện tiếp thủ tục giao đất, thuê đất theo quy định đối với trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong thủ tục giao đất, thuê đất;

d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các mục 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 và 2.5 nói ở trên; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định của Pháp luật.

Trên đây là định nghĩa, quy định và mức xử phạt lấn, chiếm đất đai theo quy định Pháp luật mới nhất năm 2024. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan đến mục Đất đai - Nhà ở của Hỏi đáp pháp luật của Hoatieu.vn như sau:

Đánh giá bài viết
1 719
0 Bình luận
Sắp xếp theo