Làm lại giấy tờ xe máy mất bao nhiêu tiền 2024?

Giấy tờ xe là một vật vô cùng quan trọng đối với mỗi người khi tham gia giao thông. Vậy nếu bị mất, bị hỏng giấy tờ xe, đặc biệt là giấy đăng ký xe thì phải làm thế nào? Bài viết này Hoatieu.vn sẽ chia sẻ để giúp bạn hiểu rõ hơn nhé.

1. Cà vẹt xe là gì?

Cà vẹt xe (cavet) là giấy đăng ký xe mô tô hay xe máy để xác nhận quyền sở hữu của một người đối với phương tiện mà người đó đang đi. Đây loại giấy tờ rất quan trọng đối với bất cứ ai tham gia giao thông và bắt buộc phải có, nếu không sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

2. Kinh nghiệm làm lại cà vẹt xe

Hồ sơ cấp lại cavet xe

Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:

  • Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
  • Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
  • Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

Thẩm quyền cấp

Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây:

  • Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
  • Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).

  • Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương có khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau khi báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, có thể quyết định giao Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm nhằm bảo đảm thuận tiện cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký xe.

Lệ phí (Theo Thông tư 229/2016/TT-BTC)

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 - 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 - 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 - 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 - 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

II

Cấp đổi giấy đăng ký

1

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

a

Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

150.000

150.000

150.000

b

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc

100.000

100.000

100.000

c

Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)

50.000

50.000

50.000

2

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

30.000

30.000

30.000

3

Cấp lại biển số

100.000

100.000

100.000

III

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)

50.000

50.000

50.000

Làm lại giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền?

3. Mất đăng ký xe máy làm lại mất bao nhiêu tiền?

Làm lại cà vẹt xe theo đúng thủ tục thì lệ phí xin cấp lại cà vẹt xe cũng là vấn đề mà rất nhiều người chưa nắm rõ.

Theo Thông tư 229/2016/TT-BTC về việc thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký, biển số thì mỗi lần xin cấp lại cà vẹt xe mới, chủ xe cần phải đóng một khoản lệ phí là 50.000 đồng - 4.000.000 đồng.

4. Làm lại đăng ký xe máy mất bao lâu?

Theo quy định tại Điều 4, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thời hạn cấp đăng ký, biển số xe cụ thể như sau:

  • Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
  • Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
  • Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Lỗi không có giấy tờ xe 2023 bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CPLuật Giao thông đường bộ 2008 quy định mức phạt đối với mất giấy tờ xe như sau:

Giấy đăng ký xe

  • Không có: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng (không thay đổi so với trước đây).
  • Không mang theo: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (trước đây bị phạt từ 80.000 - 120.000 đồng).

Bằng lái xe

  • Không có: Phạt tiền từ 800.000 đồng - 1,2 triệu đồng (không thay đổi so với trước đây).
  • Không mang theo: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (trước đây bị phạt từ 80.000 - 120.000 đồng).

Bảo hiểm xe

Không có hoặc không mang theo: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng (trước đây bị phạt từ 80.000 - 120.000 đồng).

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật chuyên mục Hành chính của trang Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
12 2.996
0 Bình luận
Sắp xếp theo