Khung học phí mầm non, Tiểu học, THCS, THPT mới nhất
Khung học phí năm 2024
Quy định mức thu học phí năm học 2023 - 2024 - Khung học phí mới nhất đối với học sinh từ mầm non đến cấp ba công lập hiện nay được Chính phủ quy định cụ thể tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Tuy nhiên, mới đây Chính phủ đã ban hành Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP với một số điểm mới quan trọng. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi.
Quy định mới về học phí giáo dục mầm non, phổ thông, đại học
Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông
Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, từ năm học 2023 - 2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.
Tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP, Chính phủ sửa đổi quy định thành: Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.
Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.
Học phí đối với giáo dục đại học
Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP, mức trần học phí năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021, mức cụ thể như sau:
Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối ngành | Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 980 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 1.170 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 980 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 1.170 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.170 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 1.430 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 1.430 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 980 |
Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Khối ngành | Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 2.050 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 2.400 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 2.050 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 2.400 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 2.400 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 5.050 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 5.050 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 2.050 |
Học phí từ năm học 2023-2024 đến năm học 2026-2027 như sau:
Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Khối ngành | Năm học 2023 - 2024 | Năm học 2024 - 2025 | Năm học 2025 - 2026 | Năm học 2026 - 2027 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 1.250 | 1.410 | 1.590 | 1.790 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 1.200 | 1.350 | 1.520 | 1.710 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 1.250 | 1.410 | 1.590 | 1.790 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 1.350 | 1.520 | 1.710 | 1.930 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.450 | 1.640 | 1.850 | 2.090 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 1.850 | 2.090 | 2.360 | 2.660 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 2.450 | 2.760 | 3.110 | 3.500 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 1.200 | 1.500 | 1.690 | 1.910 |
Nội dung chi tiết mời các bạn xem thêm tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP.
Khung học phí năm học 2023 - 2024
1. Khung học phí mầm non
Vùng | Mầm Non |
Thành thị | Từ 300 đến 540 |
Nông thôn | Từ 100 đến 220 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Từ 50 đến 110 |
2. Khung học phí tiểu học
Vùng | Tiểu học |
Thành thị | Từ 300 đến 540 |
Nông thôn | Từ 100 đến 220 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Từ 50 đến 110 |
3. Khung học phí THCS
Vùng | THCS |
Thành thị | Từ 300 đến 650 |
Nông thôn | Từ 100 đến 270 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Từ 50 đến 170 |
4. Khung học phí THPT
Vùng | THPT |
Thành thị | Từ 300 đến 650 |
Nông thôn | Từ 200 đến 330 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Từ 100 đến 220 |
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Lịch khai giảng toàn quốc 2023 - 2024 Lịch tựu trường 2023-2024 trên cả nước
Hướng dẫn cài đặt VssID trên điện thoại Đăng kí tài khoản VssID
Hà Nội tổ chức Lễ Khai giảng chung cho toàn Thành phố Công văn 3016/SGDĐT-VP
Năm học 2021 bắt đầu khi nào?
Đã có Nghị định hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Vắc xin Nanocovax được Hội đồng đạo đức thông qua
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022
Hà Nội sẽ đề xuất Bộ Quốc phòng hỗ trợ phòng, chống Covid-19 Công văn 2771/UBND-KGVX
Phổ biến Pháp luật
-
03 chính sách mới về BHXH bắt buộc, BHYT áp dụng từ 2021
-
Trường hợp không cần giấy đi đường vẫn có thể lưu thông ở Hà Nội
-
Ai thuộc diện bị tinh giản biên chế năm 2024?
-
04 chính sách giáo dục quan trọng có hiệu lực từ tháng 8/2020
-
Công văn 8318/BYT-DP 2021 xét nghiệm, cách ly phòng chống COVID-19 với người di chuyển giữa các vùng nguy cơ