Hướng dẫn thủ tục sang tên chính chủ ô tô, xe máy

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC SANG TÊN CHÍNH CHỦ Ô TÔ, XE MÁY

HoaTieu.vn xin gửi tới bạn đọc hướng dẫn thủ tục sang tên chính chủ ô tô, xe máy để bạn đọc cùng tham khảo và có thể hiểu rõ hơn về thủ tục sang tên chính chủ ô tô, xe máy. Qua đó các bạn có thể hiểu rõ hơn về hồ sơ, lệ phí khi tham gia sang tên đổi chủ, thủ tục sang tên chính chủ xe trong tỉnh, ngoài tỉnh. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Từ 2017, người đi xe máy không sang tên đổi chủ sẽ bị phạt

Vợ đi xe chồng có bị phạt lỗi không sang tên, đổi chủ?

CSGT có được dừng xe chỉ để kiểm tra chính chủ?

Thủ tục Đăng ký sang tên đổi chủ xe ô tô, xe máy khác tỉnh

Thủ tục đăng ký sang tên đổi chủ ô tô, xe máy trong cùng tỉnh

Thủ tục làm lại đăng ký xe máy không chính chủ

Hướng dẫn thủ tục sang tên chính chủ ô tô, xe máy

Sử dụng xe không chính chủ bị xử phạt hành chính đến 10tr (ô tô) hoặc 1.2tr (xe máy)

SANG TÊN XE MÁY KHÁC QUẬN, HUYỆN
TRƯỜNG HỢP KHÔNG TÌM ĐƯỢC CHỦ CŨ

1. Người đang sử dụng xe phải kê khai vào Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (Theo mẫu tại Thông tư 12/2013/TT-BCA của Bộ công an), sau đó xin xác nhận của Công an cấp Phường/Xã về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe.

2. Người đang sử dụng xe thực hiện thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc Công an cấp Quận/Huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; hồ sơ đăng ký gồm:

+ Giấy tờ của chủ xe;
+ Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (đã có xác nhận của Công an xã như nêu trên) - Download tại đây;
+ Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe theo quy định;
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

3. Cơ quan đăng ký xe tiến hành thẩm tra, xác minh (tối thiểu là 30 ngày):

+ Nếu thuộc trường hợp phải rút hồ sơ gốc -> hiện thủ tục rút hồ sơ gốc tại cơ quan đăng ký xe trên đăng ký xe;
+ Nếu không thuộc trường hợp phải rút hồ sơ gốc -> xem xét cấp Đăng ký mới cho người đang sử dụng xe.

DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ SANG TÊN, DI CHUYỂN XE

NƠI NỘP TRƯỚC BẠ

NƠI ĐĂNG KÝ Ô TÔ

NƠI ĐĂNG KÝ XE MÁY

Ba Đình

Số 20 Cao Bá Quát

86 Lý Thường Kiệt

E1 khu 7,1 ha P.Vĩnh Phúc

Đống Đa

Số 59 – Hoàng Cầu

321 – phố Tây Sơn

Hai Bà Trưng

14 Đoàn Trần Nghiệp

Số 9 Bùi Ngọc Dương

Hoàng Mai

Nhà E chung cư Đền Lừ 2

Ngõ 153 đường Ngọc Hồi

Thanh Trì

Thị trấn Văn Điển

CA thị trấn Văn Điển

Hoàn Kiếm

Số 35 Hàng Cân

Số 2 đường Long Biên 1

90 Trần Nhật Duật

Long Biên

453 Nguyễn Văn Linh

CA phường Đức Giang

Gia Lâm

Khu dãn dân xã Cổ Bi

CA thị trấn Châu Quỳ

Tây Hồ

Số 24 An Dương

1234 Đường Láng

CA Phường Nhật Tân

Cầu Giấy

68 Nguyễn Phong Sắc

62 Nguyễn Văn Huyên

Từ Liêm

Đường Nguyễn Cơ Thạch

Đồn CA số 1, Mễ Trì

Thanh Xuân

Khu liên cơ Nhân chính

2 Nguyễn Khuyến, Hà Đông

Ngõ 489 Nguyễn Trãi

- Lệ phí trước bạ ô tô (lần 2) = 2% giá trị xe còn lại; lệ phí trước bạ xe máy (lần 2) = 1% giá trị xe còn lại
- Lệ phí đổi đăng ký + đổi biển số = 50.000 (xe máy), 150.000 (ô tô); đổi ĐK không đổi biển = 30.000;

Dịch vụ sang tên, di chuyển xe

Có chứng từ CN

Không có chứng từ CN

Xe máy

Xe ô tô

Xe máy

Xe ô tô

Trọn gói tại 1 điểm đăng ký trong Hà nội

789.000

2.000.000

1.200.000

2.500.000

Trọn gói tại 2 điểm đăng ký trong Hà Nội

1.200.000

1.500.000

4. Đăng ký thủ tục sang tên đổi chủ xe máy cùng tỉnh, thành phố, giấy tờ gồm có:

  • Giấy khai đăng ký xe (chủ xe khai đúng mẫu)
  • Giấy đăng ký xe
  • Chứng từ mua bán, cho tặng xe theo quy định
  • Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định
  • Khi đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số phải đổi sang loại 4 số cùng loại biển)

+ Chú ý: Trường hợp làm thủ tục sang tên môtô, xe máy khác huyện thì chủ xe phải đến Công an cấp huyện đã đăng ký xe đó (không phải đưa xe đến kiểm tra) làm thủ tục rút hồ sơ gốc của xe chuyển về Công an cấp huyện nơi chủ xe mới đăng ký.

Trường hợp chủ xe thay đổi nơi thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác thì phải có Quyết định điều động công tác hoặc sổ hộ khẩu thay cho chứng từ mua bán, cho tặng xe.

5. Khi làm thủ tục sang tên đổi chủ các dòng xe máy ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc TW, giấy tờ cần có:

  • Hai giấy khai sang tên di chuyển (chủ xe khai đúng mẫu quy định)
  • Giấy đăng ký xe
  • Chứng từ mua bán, cho tặng theo quy định

Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

- Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số:

STTChỉ tiêuKhu vực 1Khu vực 2Khu vực 3
1- Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này150.000500.000150.000
2- Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách2.000.000-20.000.0001.000.000200.000
3- Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc100.000 - 200.000100.00100.000
4- Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
+ Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống500.000 - 1.000.000200.00050.000
+ Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng1.000.000 -2.000.000400.00050.000
+ Trị giá trên 40.000.000 đồng2.000.000 - 4.000.000800.00050.000
5- Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật50.00050.00050.000

- Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký:

STTChỉ tiêuKhu vực 1Khu vực 2Khu vực 3
1- Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số
+ Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao thu theo điểm 2 mục I Biểu này150.000150.000150.000
+ Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc100.000100.000

100.000

+ Xe máy; Trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao, áp dụng theo điểm 4, mục I Biểu này50.00050.00050.000
2- Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ôtô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua thực tế)30.00030.00030.000

Ghi chú:

  • Khu vực I: Gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
  • Khu vực II: Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
  • Khu vực III: Gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Một số lưu ý:

  • Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày làm giấy tờ mua bán, cho tặng, thừa kế xe, yêu cầu người mua hoặc nhận xe phải đến cơ quan đăng ký xe đang quản lý chiếc xe đó làm thủ tục sang tên, di chuyển, thay đổi đăng ký xe.
  • Thời hạn để cơ quan có trách nhiệm giải quyết là trong vòng 2 – 7 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ. Khi chuyển quyền sở hữu thì ngay trong ngày chủ xe sẽ được cấp một giấy đăng kí tạm thời. Giấy đăng kí tạm thời chỉ có hạn sử dụng trong khoảng thời gian chờ được cấp đăng kí mới.
  • Thủ tục sang tên không cần phải mang xe đến địa điểm làm đăng kí mới. Nếu xe có biển số cũ thì phải mang nộp biển cũ và nhận biển 5 số mới. Nếu xe đã là biển 5 số mới thì có thể xin cấp lại đăng kí mà không phải đổi biển số mới.
  • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển, thay đổi địa chỉ hoặc bán, cho, tặng xe, tổ chức, cá nhân bán, cho, tặng, điều chuyển phải gửi thông báo theo mẫu số đến cơ quan đang quản lý hồ sơ xe đó để theo dõi; trường hợp sang tên mô tô khác huyện trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì đến cơ quan đăng ký xe nơi chủ xe cư trú hoặc có trụ sở để làm thủ tục sang tên xe.
  • Xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển sang địa phương khác nhưng chủ xe chưa đăng ký, lại bán tiếp cho chủ xe mới, nếu thủ tục mua bán và lệ phí trước bạ đúng quy định thì tiếp nhận giải quyết đăng ký và gửi thông báo cho địa phương di chuyển xe biết để điều chỉnh sổ đăng ký xe.
  • Xe mua bán, cho, tặng qua nhiều chủ trong cùng một tỉnh nhưng chưa làm thủ tục sang tên, sau đó người mua cuối cùng bán tiếp xe sang tỉnh khác thì người đứng tên trong giấy đăng ký xe hoặc người bán cuối cùng của tỉnh đó làm giấy khai sang tên di chuyển; nhưng chứng từ mua bán, cho, tặng xe phải đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
  • Xe đã đăng ký (đứng tên cả hai vợ chồng hoặc chỉ đứng tên một người) mà người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe đã chết, mất tích (có giấy chứng tử hoặc Tòa án tuyên bố mất tích) nay có nhu cầu sang tên cho vợ hoặc chồng hoặc sang tên, di chuyển cho người khác, nếu không có tranh chấp thì giải quyết đăng ký.
  • Trường hợp khi làm thủ tục sang tên, di chuyển, phát hiện xe có giấy chứng nhận đăng ký xe giả hoặc bị tẩy xóa thì phải xác minh, làm rõ; đồng thời, thông báo cho chủ xe đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe biết. Sau 30 kể từ ngày gửi thông báo mà chủ phương tiện không trả lời thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định, sau đó giải quyết sang tên, di chuyển.
Đánh giá bài viết
3 14.815
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo