Hướng dẫn mới về xếp lương công chức từ ngày 01/10/2017
Quy định mới về xếp lương công chức từ ngày 01/10/2017
Ngày 15/8/2017, Bộ nội vụ ban hành Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số quy định về bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính. Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn mới về xếp lương công chức từ ngày 01/10/2017.
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
Hướng dẫn mới về đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức 2017
04 tin vui cho cán bộ, công chức, viên chức có hiệu lực từ tháng 9/2017
Từ ngày 01/10/2017, hướng dẫn mới về bổ nhiệm ngạch và xếp lương với công chức chuyên ngành hành chính bắt đầu có hiệu lực thi hành.
Đây là nội dung mới đáng chú ý được đề cập tại Khoản 6 Điều 1 của Thông tư 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017.
Theo đó, công chức được bổ nhiệm vào các ngạch chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:
- Áp dụng Bảng 2 với các ngạch công chức sau:
- Ngạch chuyên viên cao cấp áp dụng công chức loại A3 (nhóm 1)
- Ngạch chuyên viên chính áp dụng công chức loại A2 (nhóm 1)
- Ngạch chuyên viên áp dụng công chức loại A1
- Ngạch cán sự áp dụng công chức loại A0
- Ngạch nhân viên áp dụng công chức loại B
- Áp dụng Bảng 4 với ngạch nhân viên lái xe cơ quan.
Đồng thời hướng dẫn cụ thể cách chuyển ngạch và xếp lương đối với công chức đang giữ các ngạch chuyên ngành hành chính cũ sang các ngạch chuyên ngành hành chính mới tại Thông tư 11.
Cụ thể:
Áp dụng Bảng 2 (Nghị định 204) đối với các ngạch công chức sau:
Ngạch | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc |
Loại A3 | ||||||||||||
Nhóm 1 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | ||||||
Loại A2 | ||||||||||||
Nhóm 1 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||||
Loại A1 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |||
Loại A0 | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | ||
Loại B | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 |
Áp dụng Bảng 4 (Nghị định 204) đối với ngạch nhân viên lái xe cơ quan.
Ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
Lái xe cơ quan | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.85 | 4.03 |
Công chức đang giữ các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (cũ) theo Quyết định 414/TCCP-VC sang các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (mới) quy định tại Thông tư 11/2014 thì được chuyển ngạch và xếp lương như sau:
Đối với ngạch chuyên viên cao cấp, ngạch chuyên viên chính và ngạch chuyên viên: Công chức đã được bổ nhiệm ở ngạch nào thì tiếp tục xếp lương theo ngạch đó.
Đối với ngạch cán sự:
- Công chức tốt nghiệp trình độ cao đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm thì được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mới), nếu đang xếp lương theo công chức loại A0 (Nghị định 204) thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại A0 đó;
- Nếu đang xếp lương theo công chức loại B thì được xếp lương lại theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.
- Trường hợp công chức chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm nhưng đã được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (cũ) và đang xếp lương theo công chức loại B thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại B đó trong thời hạn 06 năm (tính từ ngày 01/10/2017).
Đối với ngạch nhân viên:
- Các đối tượng đảm nhiệm vị trí công chức thừa hành, phục vụ đã được tuyển dụng vào làm công chức theo quy định pháp luật, có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên và đang xếp lương theo công chức loại B thì được bổ nhiệm vào ngạch nhân viên (mới) và tiếp tục được xếp lương theo công chức loại B đó.
- Riêng đối với nhân viên lái xe cơ quan thì phải có bằng lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp và tiếp tục xếp lương nhân viên lái xe của Bảng 4 (Nghị định 204).
- Trường hợp công chức chưa có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với vị trí công việc đang làm thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch nhân viên hiện hưởng của Bảng 4 (Nghị định 204) trong thời hạn 06 năm (tính từ ngày 01/10/2017).
- Đối với nhân viên hợp đồng (theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP) thì xếp lương theo Bảng 4 (Nghị định 204).
Thông tư 05/2017/TT-BNV sẽ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 11/2014/TT-BNV và Thông tư 13/2010/TT-BNV.
Tham khảo thêm
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học Tiêu chuẩn xếp lương giáo viên tiểu học
Tăng lương, phụ cấp, chế độ khác cho cán bộ, công chức từ 01/7/2017 Mức lương cơ sở năm 2017 theo Nghị quyết 27/2016/QH14
Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT Công lập Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT Công lập
Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Thông tin & Truyền thông Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Bộ Nội vụ đề xuất phương án cải cách tiền lương sau năm 2023
-
Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH bồi dưỡng bằng hiện vật đối với NLĐ làm việc trong điều kiện nguy hiểm, độc hại
-
Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số chức danh và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
-
Tuổi nghỉ hưu theo Luật Công an nhân dân mới
-
Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp
-
Quyết định 505-QĐ/UBKTTW 2022 Quy định tiêu chuẩn, chức danh và bổ nhiệm ngạch Kiểm tra Đảng
-
Thông tư 18/2022/TT-BLĐTBXH 2022 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
-
Thông tư 05/2022/TT-BTP tiêu chuẩn và xếp lương đối với viên chức trợ giúp viên pháp lý
-
Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao
-
Mức lương và File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức năm 2024