Kê khai, tính và nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp 2024

Kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp vô cùng quan trọng, nếu kê khai và nộp thuế chậm có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Do vậy, Hoatieu.vn viết bài này để hướng dẫn bạn kê khai, tính và nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 2023 là gì?

Thuế sử dụng đất nông nghiệp là Loại thuế gián thu được đánh vào việc sử dụng đối với mục đích sản xuất nông nghiệp. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Hộ được giao quyền sử dụng đất mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử đất nông nghiệp. Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm: đất trồng trọt, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản và đất có rừng trồng.

2. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp 2024

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp 2024

Quy định về thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nêu rõ ở Khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

a) Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế.

b) Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31 tháng 5.

Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

c) Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

d) Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại khoản này thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn nộp thuế không quá 60 ngày so với thời hạn quy định tại khoản này.

Hướng dẫn kê khai, tính và nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

4. Thủ tục nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp 2024

Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước cho người nộp thuế đối với từng hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản. Người nộp thuế phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định.

  • Trường hợp người nộp thuế nộp bằng tiền mặt

Trường hợp người nộp thuế đến nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp thuế về số thuế đã thu.

Trường hợp người nộp thuế nộp bằng tiền mặt tại cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế: các tổ chức, cá nhân khi nhận tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính.

  • Người nộp thuế cũng có thể nộp thuế bằng chuyển khoản.

5. Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp 2024

UBND..............

............................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------o0o--------

TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ........

[02] Lần đầu ...                            [03] Bổ sung lần thứ ...

[04] Tên người nộp thuế...........................................................................................

[05] Địa chỉ:................................................[05.1] Phường/xã:..................................

[05.2] Quận/huyện:........................................[05.3] Tỉnh/Thành phố........................

[06] Sổ địa chính:................................[07] Tờ bản đồ số:.........................................

STT

Loại ruộng đất

Phần hộ gia đình, cá nhân tự khai

Phần do UBND xã, đội thuế xác định

Xứ đồng

Ký hiệu thửa

Diện tích 
(m2)

Hạng đất

Diện tích (m2)

Hạng đất

Thuế ghi thu (kg)

[08]

[09]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

[15]

I

Cây hàng năm

1

Đất trồng lúa

2

Đất trồng cây hàng năm khác

3

Mặt nước nuôi trồng thủy sản

...

........

Cộng cây hàng năm

II

Cây lâu năm

Cộng cây lâu năm

Tổng cộng

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.

..., Ngày ....... tháng ...... năm .........

Chủ hộ

(Ký ghi rõ họ tên)

Cán bộ thuế

(Ký ghi rõ họ tên)

...., Ngày ....... tháng ...... năm .........

UBND xã, phường, thị trấn

(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: - Một xứ đồng có nhiều thửa đất thì mỗi thửa đất kê khai vào một dòng

- UBND: Uỷ ban nhân dân

6. Cách tính, kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

6.1 Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:

[Thuế sử dụng đất nông nghiệp] = [Diện tích] x [Hạng đất] x [Định suất thuế]

6.2 Kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

Về nộp hồ sơ

Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho chi cục thuế nơi có đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp. Trường hợp người nộp thuế ở xa Chi cục Thuế thì liên hệ với Đội thuế xã, phường để nhận tờ khai và kê khai, nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Đội thuế xã, phường, thị trấn .

Về thời hạn nộp hồ sơ: Mục 3. Bài viết

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp: Mục 2. Bài viết

Xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp

  • Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.
  • Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp trong năm, chi cục thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu số 04/SDNN và gửi cho người nộp thuế biết.
  • Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, người nộp thuế tự xác định số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp. Trường hợp người nộp thuế không xác định được số thuế phải nộp thì cơ quan thuế sẽ ấn định thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.

Cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Dựa trên tờ khai thuế mà các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức nộp, Chi cục thuế ra thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. Thời hạn ra thông báo này là như sau:

  • Chậm nhất là ngày 15 tháng 4 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ nhất trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 5.
  • Chậm nhất là ngày 15 tháng 9 đối với Thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của kỳ nộp thứ hai trong năm; thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 1 tháng 10.
  • Trường hợp nhận hồ sơ khai thuế bổ sung sau ngày đã ra thông báo thuế, cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế theo hồ sơ khai bổ sung chậm nhất là mười ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ khai thuế.
  • Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì chi cục thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá ba mươi ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.

Nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế.

Địa điểm nộp thuế

  • Kho bạc Nhà nước đối với những nơi cơ quan thuế phối hợp với cơ quan kho bạc Nhà nước tổ chức thu thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp;
  • Chi Cục thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế hoặc Đội thuế phường, xã;
  • Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế thuế sử dụng đất nông nghiệp;
  • Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, cán bộ thu tiền thuế, bảo đảm cho người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp vào Ngân sách Nhà nước thuận lợi và kịp thời.

7. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

  • Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
  • Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
  • Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
  • Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp, Chính thức miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trên 5 năm từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
3 551
0 Bình luận
Sắp xếp theo