Giấy cho vay tiền 2021

Giấy cho vay tiền là căn cứ quan trọng cho thỏa thuận vay, mượn giữa hai bên vay và cho vay. Sau đây là giấy cho vay tiền, giấy cho mượn tiền cá nhân viết tay chuẩn mới nhất năm 2021, mời các bạn tham khảo.

1. Giấy vay tiền là gì?

Giấy vay tiền còn được gọi là hợp đồng vay tiền hay hợp đồng tài sản. Được dựa trên thỏa thuận giữa người cho vay và người đi vay. Trong đó quy định các bên tham gia, số tiền cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất, tài sản đảm bảo (nếu có), cam kết trả nợ cùng xác nhận của bên thứ ba.

Giấy vay tiền là một bằng chứng quan trọng khi có các vấn đề tranh chấp xảy ra giữa các bên trong quá trình vay mượn và trả nợ. Đây là điều cần thiết để bạn tránh khỏi các rủi ro về tiền, tài sản khi cho vay và đi vay.

2. Mẫu giấy cho vay tiền số 1

Giấy cho vay tiền 2021

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., Tại ……Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO VAY (BÊN A): ….

Địa chỉ:…..........................

Điện thoại: ….................... Fax: ….........

Mã số thuế:…....................Tài khoản số:…

Do Ông (Bà): …..................Sinh năm: …

Chức vụ: ..............…… làm đại diện.

BÊN VAY (BÊN B): …..

Địa chỉ:…...................................

Điện thoại: ..................… Fax: …............

Mã số thuế:.................…Tài khoản số:…...............

Tài khoản tiền gửi VNĐ số: …............... tại Ngân hàng: ……..............

Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ……............. tại Ngân hàng: ……

Do Ông (Bà): …........................…Sinh năm: …..........

Chức vụ: …..............… làm đại diện.

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

– Bằng số: …................

– Bằng chữ: …..................

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là … tháng

– Kể từ ngày … tháng … năm …

– Đến ngày … tháng … năm …

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: …

– Mở tại ngân hàng: …

– Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

– Đợt 1: …

– Đợt 2: …

Điều 3: Lãi suất

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất …% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …% tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm …

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.

5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 6: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………

7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 9: Những cam kết chung

9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ….… nơi bên vay đặt trụ sở.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Giấy vay tiền này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..

Giấy vay tiền này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Mẫu giấy cho vay tiền viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…., …….., chúng tôi gồm có:

Tôi là …….., sinh năm: ………, CMND số: …….do Công an ……. cấp ngày ………và vợ là bà ……, sinh năm: ……….., CMND số: ………… do Công an ….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……..

Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà ………, sinh năm: ………, CMND số: ……..do Công an ….. cấp ngày ……………… và vợ là bà ………….., sinh năm: ……….., CMND số: ……. do Công an ………….. cấp ngày ………, cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………….. số tiền sau:

– Số tiền cho vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam;

– Thời hạn vay: ….. (………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;

– Mục đích sử dụng tiền vay: …

– Lãi suất là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);

Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà ………theo đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.

Để bảo đảm cho việc trả nợ, chúng tôi tự nguyện cầm cố/thế chấp tài sản là:……………cho ông bà, nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền xử lý tài sản cầm cố, thế chấp này.

Chúng tôi đã nhận đủ số tiền vay là …..từ ông/bà………..và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ tiền vay.

Chúng tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ việc vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.

Chúng tôi tự nguyện ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Người vay

(Tự viết giấy và ký tên, ghi rõ họ tên)

4. Cách viết giấy vay tiền

Bước 1: Ghi thông tin về người đi vay và cho vay

Người vay/đi vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

  • Cá nhân: Họ và tên, năm sinh, CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu và ngày cấp, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên lạc.
  • Tổ chức: thông tin pháp nhân trên giấy đăng kí kinh doanh, thông tin người đại diện.

Bước 2: Số tiền và nội dung cho vay

Ghi rõ số tiền cho vay bằng chữ và bằng số. Đây là quy định bắt buộc trong các giao dịch vay tiền.

Thời hạn cho vay tiền phải ghi tháng và năm. Điều này do hai bên tự thỏa thuận với nhau có thể thay đổi thời gian trên đồng thời ghi rõ thỏa thuận vào giấy vay tiền.

Ghi mục đích vay tiền của người đi vay để đảm bảo mục đích sử dụng này đúng pháp luật.

Bước 3: Lãi suất cho vay

Dù là cho vay có lãi suất hay không lãi suất thì cũng phải ghi rõ vào giấy vay tiền. Theo quy định của pháp luật, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của số tiền đi vay.

Bước 4: Cách thức trả nợ

Điều này tùy vào thỏa thuận giữa hai bên, có thể là tiền mặt, chuyển khoản, tài sản…

Bên cạnh đó, có thể ghi thêm các thỏa thuận khác về cách giải quyết tranh chấp, … dựa vào tùy chỉnh thỏa thuận giữa hai bên.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 622
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo