Đơn đề nghị cấp C/O mẫu D 2024

C/O form D áp dụng cho hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT. Mời các bạn tham khảo Đơn đề nghị cấp C/O mẫu D sau đây.

1. Đơn đề nghị cấp C/O mẫu D là gì?

C/O(Certificate of original) là giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa do một quốc gia (nước xuất khẩu) cấp phát ra để xác nhận là hàng hóa do nước đó sản xuất ra và phân phối trên thị trường xuất khẩu theo quy tắc xuất xứ, nhằm tạo thuận lợi cho hàng hóa khi nhập khẩu vào một quốc gia khác (nước nhập khẩu) về mặt thuế quan.

Đơn đề nghị cấp C/O form D là một văn bản bắt buộc khi các chủ thể muốn cấp giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc hàng hóa xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT.

2. Mẫu đơn đề nghị cấp C/O mẫu D

Mời bạn đọc tham khảo mẫu Đơn đề nghị cấp C/O mẫu D dưới đây:

Đơn đề nghị cấp C/O mẫu D

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O

(Ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O Mẫu D)

1. Mã số thuế của doanh nghiệp ………………….........

Số C/O: ………………………….

2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)…………………..

……………………………………………………..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu …..

Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại ................vào ngày.........................

3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp)

Cấp C/O

Cấp lại C/O (do mất, rách, hỏng)

Hàng tham dự hội chợ, triển lãm

 C/O giáp lưng  Hoá đơn do nước thứ ba phát hành

4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O:

- Đơn đề nghị cấp C/O

- Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh

- Tờ khai hải quan xuất khẩu

- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu

- Giấy phép xuất khẩu

- Hợp đồng mua bán

- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước

- Vận tải đơn

- Bảng kê chi tiết tính toán hàm lượng giá trị khu vực

- Các chứng từ khác………………………….. …………………………………

5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):…………………………..

- Tên tiếng Anh: ………………………………………………

- Địa chỉ: ………………………………………………………

- Điện thoại: …………, Fax: …………Email:.................……

6. Người sản xuất (tên tiếng Việt):……………………….

- Tên tiếng Anh: …………..

- Địa chỉ: …………………………..

- Điện thoại: …………, Fax: …………Email:.................

7. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng Việt): ...................................

- Tên tiếng Anh: ………………………………………………………………

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………, Fax: …………………………Email:.................

8. Tên hàng (tiếng Việt và tiếng Anh)

9. Mã HS

(8 số)

10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác

11. Số lượng

12. Trị giá (USD)*

a) WO

b) Tiêu chí chung:

-  RVC  CTH

c) PSR:

- RVC

- CC  CTH  CTSH

- Specific Processes

d) Các yếu tố khác:

 Cộng gộp đầy đủ

 Cộng gộp từng phần …….%

 De Minimis …….%

13. Số Invoice:…….

Ngày: ……/…../…..

14. Nước nhập khẩu:

……………………........

15. Số vận đơn:……………….

Ngày: ……./……../…………..

16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có):

……………………………………......

17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O:

- Người kiểm tra: …………………………...........................

- Người nhập dữ liệu: ……………………............................

- Người ký: ………………………………............................

- Người trả: ………………………………............................

- Đề nghị đóng.....................................

18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật.

Làm tại………………ngày……..tháng……năm……….

(Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu)

§ Đóng dấu (đồng ý cấp)

§ Đóng dấu “Issued retroactively”

§ Đóng dấu “Certified true copy”

3. Phân loại C/O

Mẫu C/O nói chung là mẫu sử dụng cho hoạt động xuất khẩu, tuy nhiên có khá nhiều mẫu C/O theo các form khác nhau. Để tránh nhầm lẫn, bạn đọc khi tiến hành làm thủ tục xin cấp C/O theo mẫu nào cần sử dụng đúng mẫu đó nhé. Dưới đây là các loại C/O được quy định và lưu hành hiện nay.

– CO form A: hàng xuất khẩu sang các nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP

– CO form D: hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT

– CO form E: hàng xuất khẩu sang Trung Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1)

– CO form S: hàng xuất khẩu sang Lào thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định Việt Nam – Lào

– CO form AK: hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Hàn Quốc (ASEAN + 2)

– CO form AJ: hàng xuất khẩu sang Nhật Bản hoặc ngược lại và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Nhật Bản (ASEAN + 3)

– CO form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP

– CO form B: hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không ưu đãi

– CO form ICO: cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (ICO)

– CO form Textile (gọi tắt là form T) cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo hiệp định dệt may Việt Nam - EU

– CO form Mexico: (thường gọi là anexo III) cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico

– CO form Venezuela: cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela.

4. C/O có vai trò gì?

Có thể thấy rằng C/O có một vai trò quan trọng trong lĩnh vực về thuế quan, cụ thể như sau:

– Ưu đãi thuế quan: xác định được xuất xứ của hàng hóa khiến có thể phân biệt đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốc gia.

– Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Trong các trường hợp khi hàng hóa của một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.

– Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với một khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó các cơ quan thương mại mới có thể duy trì hệ thống hạn ngạch – Xúc tiến thương mại.

5. Cơ quan có thẩm quyền cấp phát C/O mẫu D?

Hiện nay, ở nước ta có 02 cơ quan có thẩm quyền cấp phát C/O đó là:

– Bộ công thương, phòng xuất nhập khẩu do Bộ này chỉ định: cấp phát các C/O FORM A, D, các C/O nào do sự thả thuận của các chính phủ mà thành.

– Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam – VCCI: VIETNAM CHAMBER OF COMMERCE AND INDUSTRY cấp các FORM còn lại hoặc do Bộ công thương ủy quyền cấp phát C/O.

Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Biểu mẫu xuất nhập khẩu thuộc chuyên mục Biểu mẫu. 

Đánh giá bài viết
1 2.674
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo