Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán năm 2017
Hiện nay, do nhu cầu của các doanh nghiệp các công ty dịch vụ kế toán cũng như các hộ kinh doanh dịch vụ kế toán mọc lên ngày càng nhiều. Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định tại Luật kế toán 2015. Mời các bạn cùng tham khảo.
Căn cứ vào quy định tại Điều 60 Luật kế toán 2015 thì Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;
- Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.
2. Công ty hợp danh
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.
3. Doanh nghiệp tư nhân
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.
4. Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
- Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
Ngoài ra, trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã bị thu hồi thì doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam phải thông báo ngay cho cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục xóa cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp.
5. Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
Hộ kinh doanh dịch vụ kế toán không cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
+ Cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh phải là kế toán viên hành nghề.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Dịch vụ Thuế điện tử (eTax)
-
Luật kế toán số 88/2015/QH13
-
Thông tư 109/2018/TT-BTC về Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ Tích lũy trả nợ
-
Thuế GTGT là gì?
-
Quyết định 01/2023/QĐ-KTNN ban hành Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Thông tư 29/2022/TT-BTC mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
-
Thông tư 05/2019/TT-BTC Hướng dẫn kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô
-
Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn NSTW
-
Thông tư số 41/2022/TT-BTC về chứng từ kế toán khi làm từ thiện