Đáp án thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2024

Bài thi tìm hiểu Luật cảnh sát biển - Cuộc thi “Tìm hiểu Luật Cảnh sát biển Việt Nam” đã chính thức được phát động từ ngày 6/9 đến hết ngày 6/10/2021 với 3 đợt thi tuần và 1 vòng thi tháng. Sau đây là chi tiết gợi ý đáp án thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2021, mời các bạn cùng tham khảo.

Để tham gia dự thi người chơi truy cập vào đường link https://thitimhieuluatcanhsatbienvietnam.vn/

Sau khi truy cập vào đường link trên, thí sinh cần Đăng nhập và điền đầy đủ thông tin cá nhân của mình theo yêu cầu của cuộc thi. Mỗi lượt chơi thí sinh sẽ phải trả lời 15 câu hỏi đối với thi tháng và 10 câu hỏi đối với cuộc thi tuần. Chi tiết thể lệ dự thi Tìm hiểu Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2021 các bạn sử dụng file Tải về.

Lưu ý: Đáp án trong bài mang tính chất tham khảo. Không phải đáp án chính thức của cuộc thi.

Đáp án tìm hiểu Luật cảnh sát biển thi tháng

Câu hỏi 1: Theo Luật Cảnh sát biển Việt Nam, ai là người có quyền quyết định sử dụng các biện pháp công tác Cảnh sát biển?

A. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Chỉ huy cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 2: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định Cảnh sát biển Việt Nam có bao nhiêu chức năng?

A. 02 chức năng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. 03 chức năng.

C. 04 chức năng.

Câu hỏi 3: Luật Cảnh sát biển Việt Nam được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa mấy thông qua?

A. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII.

B. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XV.

Câu hỏi 4: Theo quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam không được ra lệnh dừng tàu, thuyền để kiểm tra, kiểm soát trong trường hợp nào dưới đây?

A. Trực tiếp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật.

B. Thông qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phát hiện, ghi nhận được hành vi vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều sai.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 5: Cảnh sát biển Việt Nam có quyền tuần tra, kiểm tra, kiểm soát để thực hiện những nhiệm vụ gì?

A. Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; bảo vệ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên biển,

B. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trên biển; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và tham gia khắc phục sự cố môi trường biển.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 6: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có nghĩa vụ, trách nhiệm nào dưới đây?

A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước; nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

B. Thường xuyên học tập nâng cao bản lĩnh chính trị, kiến thức pháp luật, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ý thức tổ chức kỷ luật và rèn luyện thể lực.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 7: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có bao nhiêu nghĩa vụ, trách nhiệm phải tuân thủ?

A. 05 nghĩa vụ, trách nhiệm.

B. 06 nghĩa vụ, trách nhiệm.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. 07 nghĩa vụ, trách nhiệm.

Câu hỏi 8: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định Cảnh sát biển Việt Nam được sử dụng mấy biện pháp công tác Cảnh sát biển?

A. 06 biện pháp.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. 07 biện pháp.

C. 08 biện pháp.

Câu hỏi 9: Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định như thế nào?

A. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, quản lý, chỉ huy, điều hành hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch nước về tổ chức, quản lý, chỉ huy, điều hành hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 10: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định cơ quan nào công bố, thông báo, thay đổi cấp độ an ninh hàng hải đối với tàu thuyền đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam?

A. Bộ Quốc phòng.

B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 11: Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có được sử dụng vũ khí quân dụng, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và được nổ súng quân dụng không?

A. Có.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Không.

Câu hỏi 12: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

A. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Chính phủ; Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ; Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ Quốc phòng và các Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng thực hiện quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Chủ tịch nước thống nhất quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam; Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội; Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 13: Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam có phải tuân thủ các điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam không?

A. Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam phải tuân thủ chỉ thị, mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.

Câu hỏi 14: Cảnh sát biển Việt Nam có quyền gì đối với người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp khẩn cấp?

A. Trong trường hợp khẩn cấp, Cảnh sát biển Việt Nam được quyền huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam.

B. Trong trường hợp khẩn cấp, để bắt giữ người, tàu thuyền và phương tiện vi phạm pháp luật; tìm kiếm cứu nạn; ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển nghiêm trọng Cảnh sát biển Việt Nam được đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam hỗ trợ, giúp đỡ.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.

Câu hỏi 15: Tên giao dịch quốc tế của Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định như thế nào?

A. Vietnam Marine Police.

B. Vietnam Border Guard.

C. Vietnam Coast Guard.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Đáp án tìm hiểu Luật cảnh sát biển tuần 3

Câu hỏi 1: Theo Luật Cảnh sát biển Việt Nam, ai là người có quyền quyết định sử dụng các biện pháp công tác Cảnh sát biển?

A. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Chỉ huy cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 2: Chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định đầy đủ như thế nào?

A. Có thành tích thì được khen thưởng; bị thiệt hại về tài sản thì được đền bù; bị tổn hại về danh dự, nhân phẩm thì được khôi phục; người bị thương tích, tổn hại về sức khoẻ, tính mạng thì bản thân hoặc gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

B. Được Nhà nước bảo vệ và giữ bí mật khi có yêu cầu; có thành tích thì được khen thưởng; bị thiệt hại về tài sản thì được đền bù; bị tổn hại về danh dự, nhân phẩm thì được khôi phục; người bị thương tích, tổn hại về sức khoẻ, tính mạng thì bản thân hoặc gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Được Nhà nước bảo vệ và giữ bí mật; có thành tích thì được khen thưởng; bị thiệt hại về tài sản thì được đền bù; bị thương tích, tổn hại về sức khoẻ, tính mạng thì bản thân hoặc gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 3: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định có mấy nhóm hành vi bị nghiêm cấm?

A. 5 nhóm hành vi bị nghiêm cấm.

B. 6 nhóm hành vi bị nghiêm cấm.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. 7 nhóm hành vi bị nghiêm cấm.

Câu hỏi 4: Ngày truyền thống của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định là ngày nào?

A. Ngày 28 tháng 8 năm 1998.

B. Ngày 28 tháng 8 năm 2008.

C. Ngày 28 tháng 8 hằng năm.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 5: Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên biển, Cảnh sát biển Việt Nam phải thực hiện những quy định gì về dấu hiệu nhận biết?

A. Tàu thuyền, máy bay và các phương tiện khác của Cảnh sát biển Việt Nam phải có màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu, dấu hiệu nhận biết.

B. Phải treo Quốc kỳ Việt Nam và cờ hiệu Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 6: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định Cảnh sát biển Việt Nam được sử dụng mấy biện pháp công tác Cảnh sát biển?

A. 06 biện pháp.

B. 07 biện pháp.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. 08 biện pháp.

Câu hỏi 7: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

A. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Chính phủ; Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ; Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ Quốc phòng và các Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng thực hiện quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Chủ tịch nước thống nhất quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam; Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội; Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 8: Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam có phải tuân thủ các điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam không?

A. Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam phải tuân thủ chỉ thị, mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.

Câu hỏi 9: Tổ chức, cá nhân được cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam huy động làm nhiệm vụ bị thiệt hại thì được hưởng chế độ, chính sách, đền bù như thế nào?

A. Được hưởng chế độ, chính sách, đền bù theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Luật Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Chỉ được hưởng chế độ, chính sách đối với tính mạng, sức khỏe của người được huy động.

C. Các trường hợp thiệt hại về tài sản sẽ được đơn vị có cán bộ, chiến sĩ huy động xem xét, đánh giá và đề nghị Nhà nước đền bù một phần mức độ thiệt hại thực tế.

Câu hỏi 10: Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn công dân vào Cảnh sát biển Việt Nam nào dưới đây không được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt nam, nữ.

B. Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, có kỹ năng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Công dân sinh sống tại các tỉnh, thành ven biển, khu vực biên giới, hải đảo được ưu tiên, khuyến khích phục vụ lâu dài trong Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Đáp án tìm hiểu Luật cảnh sát biển tuần 2

Bài thi tìm hiểu Luật cảnh sát biển tuần 2 - Bộ câu hỏi số 1

Câu hỏi 1: Khi quyết định sử dụng biện pháp công tác Cảnh sát biển, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam phải chịu trách nhiệm như thế nào?

A. Chịu trách nhiệm trước cấp trên về quyết định của mình.

B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về quyết định của mình.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Chịu trách nhiệm trước nhân dân về quyết định của mình.

Câu hỏi 2: Cấp nào có thẩm quyền quy định về màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu và dấu hiệu nhận biết riêng của tàu thuyền, máy bay và các phương tiện khác của Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Bộ Quốc phòng.

C. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 3: Theo quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm nào dưới đây?

A. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tạo điều kiện cho Cảnh sát biển Việt Nam sử dụng quỹ đất tại địa phương để xây dựng trụ sở đóng quân, trú đậu tàu thuyền, kho tàng, bến bãi.

B. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về Cảnh sát biển Việt Nam; thực hiện chính sách về nhà ở xã hội cho cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam theo quy định của pháp luật.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 4: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có bao nhiêu nghĩa vụ, trách nhiệm phải tuân thủ?

A. 05 nghĩa vụ, trách nhiệm.

B. 06 nghĩa vụ, trách nhiệm.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. 07 nghĩa vụ, trách nhiệm.

Câu hỏi 5: Trách nhiệm phối hợp trong thực hiện quyết định huy động nhân lực, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định như thế nào?

A. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện quyết định huy động nhân lực, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phối hợp với Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện quyết định huy động nhân lực, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự để phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật trên biển.

C. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện quyết định huy động nhân lực, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 6: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định kinh phí và cơ sở vật chất đảm bảo cho Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

A. Nhà nước bảo đảm cơ sở vật chất, đất đai, trụ sở, công trình cho hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam.

B. Nhà nước ưu tiên nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ cho Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 7: Hình thức hợp tác quốc tế nào dưới đây được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Trao đổi thông tin về an ninh, trật tự, an toàn trên biển.

B. Tổ chức hoặc tham dự hội nghị, hội thảo quốc tế về an ninh, trật tự, an toàn và thực thi pháp luật trên biển.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 8: Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn công dân vào Cảnh sát biển Việt Nam nào dưới đây không được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt nam, nữ.

B. Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, có kỹ năng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Công dân sinh sống tại các tỉnh, thành ven biển, khu vực biên giới, hải đảo được ưu tiên, khuyến khích phục vụ lâu dài trong Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 9: Luật Cảnh sát biển Việt Nam có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào?

A. Ngày 19/11/2018

B. Ngày 01/01/2019

C. Ngày 01/7/2019Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 10: Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam có phải tuân thủ các điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam không?

A. Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam phải tuân thủ chỉ thị, mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.

Bài thi tìm hiểu Luật cảnh sát biển tuần 2 - Bộ câu hỏi số 2

Câu hỏi 1: Cấp nào quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

B. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Bộ Quốc phòng.

Câu hỏi 2: Chế độ, chính sách đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định đầy đủ như thế nào?

A. Có thành tích thì được khen thưởng; bị thiệt hại về tài sản thì được đền bù; bị tổn hại về danh dự, nhân phẩm thì được khôi phục; người bị thương tích, tổn hại về sức khoẻ, tính mạng thì bản thân hoặc gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

B. Được Nhà nước bảo vệ và giữ bí mật khi có yêu cầu; có thành tích thì được khen thưởng; bị thiệt hại về tài sản thì được đền bù; bị tổn hại về danh dự, nhân phẩm thì được khôi phục; người bị thương tích, tổn hại về sức khoẻ, tính mạng thì bản thân hoặc gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Được Nhà nước bảo vệ và giữ bí mật; có thành tích thì được khen thưởng; bị thiệt hại về tài sản thì được đền bù; bị thương tích, tổn hại về sức khoẻ, tính mạng thì bản thân hoặc gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 3: Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam có phải tuân thủ các điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam không?

A. Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam phải tuân thủ chỉ thị, mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.

Câu hỏi 4: Trách nhiệm xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam của cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định như thế nào?

A. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có trách nhiệm tham gia xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.

B. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có trách nhiệm tham gia xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam trong sạch, vững mạnh.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có trách nhiệm tham gia, ủng hộ vật chất, tài chính, tinh thần cho việc xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 5: Luật Cảnh sát biển Việt Nam được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua vào ngày, tháng, năm nào?

A. 18/11/2018.

B. 19/11/2018.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. 20/11/2018.

Câu hỏi 6: Theo quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và tiến hành một số hoạt động điều tra hình sự theo quy định của pháp luật về tổ chức cơ quan điều tra hình sự, pháp luật về tố tụng hình sự.

B. Thực hiện quyền trưng dụng tài sản của cá nhân, tổ chức Việt Nam theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Truy đuổi tàu thuyền vi phạm pháp luật trên biển và bắt giữ tàu biển theo quy định pháp luật.

Câu hỏi 7: Luật Cảnh sát biển Việt Nam được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV thông qua tại Kỳ họp lần thứ mấy?

A. Kỳ họp lần thứ 5

B. Kỳ họp lần thứ 6Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Kỳ họp lần thứ 7

Câu hỏi 8: Cấp nào có thẩm quyền quy định về màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu và dấu hiệu nhận biết riêng của tàu thuyền, máy bay và các phương tiện khác của Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Bộ Quốc phòng.

C. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 9: Cảnh sát biển Việt Nam có quyền gì đối với người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp khẩn cấp?

A. Trong trường hợp khẩn cấp, Cảnh sát biển Việt Nam được quyền huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam.

B. Trong trường hợp khẩn cấp, để bắt giữ người, tàu thuyền và phương tiện vi phạm pháp luật; tìm kiếm cứu nạn; ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển nghiêm trọng Cảnh sát biển Việt Nam được đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam hỗ trợ, giúp đỡ.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.

Câu hỏi 10: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định Cảnh sát biển Việt Nam có bao nhiêu chức năng?

A. 02 chức năng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. 03 chức năng.

C. 04 chức năng.

Bài thi tìm hiểu Luật cảnh sát biển tuần 2 - Bộ câu hỏi số 3

Câu hỏi 1: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định loại trang bị nào cho Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Tàu thuyền, máy bay và phương tiện khác.

B. Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 2: Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam có phải tuân thủ các điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam không?

A. Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan tới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam phải tuân thủ chỉ thị, mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.

Câu hỏi 3: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam gồm mấy cấp?

A. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam; đơn vị cấp cơ sở.

B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển và các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam; đơn vị cấp cơ sở.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển; Hải đoàn, Hải đội Cảnh sát biển.

Câu hỏi 4: Cấp nào quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

B. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Bộ Quốc phòng.

Câu hỏi 5: Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện quyền truy đuổi tàu thuyền trên biển trong mấy trường hợp?

A. Trong 02 trường hợp.

B. Trong 03 trường hợp.

C. Trong 04 trường hợp.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 6: Một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định như thế nào?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống nhất quản lý nhà nước của Thủ tướng Chính phủ và sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

C. Đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu hỏi 7: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định Cảnh sát biển Việt Nam có bao nhiêu quyền hạn?

A. 9 quyền hạn.

B. 10 quyền hạn.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. 11 quyền hạn.

Câu hỏi 8: Cảnh sát biển Việt Nam khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện gì?

A. Tuân thủ pháp luật Việt Nam.

B. Tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thoả thuận quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 9: Cảnh sát biển Việt Nam có quyền tuần tra, kiểm tra, kiểm soát để thực hiện những nhiệm vụ gì?

A. Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; bảo vệ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên biển,

B. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trên biển; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và tham gia khắc phục sự cố môi trường biển.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 10: Số, ký hiệu Lệnh công bố Luật Cảnh sát biển Việt Nam của Chủ tịch nước nước CHXHCN Việt Nam là gì?

A. Lệnh số 02/2018/L-CTN

B. Lệnh số 12/2018/L-CTNĐáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Lệnh số 22/2018/L-CTN

Bài thi tìm hiểu Luật cảnh sát biển tuần 1

Đáp án thi tìm hiểu Luật cảnh sát biển Việt Nam - Bộ câu hỏi số 1

Câu hỏi 1: Hình thức hợp tác quốc tế nào dưới đây được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Trao đổi thông tin về an ninh, trật tự, an toàn trên biển.

B. Tổ chức hoặc tham dự hội nghị, hội thảo quốc tế về an ninh, trật tự, an toàn và thực thi pháp luật trên biển.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 2: Luật Cảnh sát biển Việt Nam xác định ai là người quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Thủ tướng Chính phủ.

B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 3: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

A. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tham gia, phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát biển Việt Nam phát triển kinh tế biển.

B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi hoạt động trong vùng biển Việt Nam có trách nhiệm tham gia, phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi hoạt động trong vùng biển Việt Nam có trách nhiệm thực hiện quyết định trưng mua, trưng dụng tài sản của Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 4: Theo quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam, Cảnh sát biển Việt Nam được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để làm gì?

A. Cảnh sát biển Việt Nam sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và kết quả thu thập được để phân tích, đánh giá, dự báo tình hình trong bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, bảo vệ an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc trên biển.

B. Cảnh sát biển Việt Nam sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và kết quả thu thập được để phát hiện, bắt giữ, điều tra, xử lý tội phạm, vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về bảo vệ an ninh quốc gia, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về tố tụng hình sự.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 5: Cấp nào quy định cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, cảnh phục, lễ phục của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Bộ Quốc phòng.

C. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 6: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định có mấy nhóm hành vi bị nghiêm cấm?

A. 5 nhóm hành vi bị nghiêm cấm.

B. 6 nhóm hành vi bị nghiêm cấm.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. 7 nhóm hành vi bị nghiêm cấm.

Câu hỏi 7: Cấp nào có thẩm quyền quy định chi tiết về hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

B. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Bộ Quốc phòng.

Câu hỏi 8: Nội dung phối hợp nào dưới đây không quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Nghiên cứu khoa học biển với tổ chức, cá nhân nước ngoài.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Bảo vệ an ninh quốc gia, chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên biển.

C. Bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; bảo vệ tài sản của Nhà nước, tổ chức, cá nhân; tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của cá nhân hoạt động hợp pháp trên biển.

Câu hỏi 9: Tên giao dịch quốc tế của Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định như thế nào?

A. Vietnam Marine Police.

B. Vietnam Border Guard.

C. Vietnam Coast Guard.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 10: Nguyên tắc phối hợp nào dưới đây không được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Bảo đảm chủ động, linh hoạt, cụ thể và hiệu quả, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan chủ trì, phối hợp.

B. Việc phối hợp phải trên cơ sở nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; không làm cản trở hoạt động hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên biển.

C. Các lực lượng khác khi thực hiện nhiệm vụ trên biển mà phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, nếu không thuộc thẩm quyền của mình thì có trách nhiệm thông báo, chuyển giao cho Cảnh sát biển Việt Nam hoặc các lực lượng chuyên ngành hữu quan khác để xử lý theo thẩm quyền.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Đáp án thi tìm hiểu Luật cảnh sát biển Việt Nam - Bộ câu hỏi số 2

Câu hỏi 1: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có nghĩa vụ, trách nhiệm nào dưới đây?

A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước; nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

B. Thường xuyên học tập nâng cao bản lĩnh chính trị, kiến thức pháp luật, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ý thức tổ chức kỷ luật và rèn luyện thể lực.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 2: Trách nhiệm xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam của cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định như thế nào?

A. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có trách nhiệm tham gia xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.

B. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có trách nhiệm tham gia xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam trong sạch, vững mạnh.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có trách nhiệm tham gia, ủng hộ vật chất, tài chính, tinh thần cho việc xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 3: Biện pháp công tác Cảnh sát biển nào không được quy định trong Luật Cảnh biển Việt Nam?

A. Biện pháp vũ trang.

B. Biện pháp pháp luật.

C. Biện pháp nhân đạo.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 4: Cảnh sát biển Việt Nam khi hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện gì?

A. Tuân thủ pháp luật Việt Nam.

B. Tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thoả thuận quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 5: Khi quyết định sử dụng biện pháp công tác Cảnh sát biển, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam phải chịu trách nhiệm như thế nào?

A. Chịu trách nhiệm trước cấp trên về quyết định của mình.

B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về quyết định của mình.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Chịu trách nhiệm trước nhân dân về quyết định của mình.

Câu hỏi 6: Vị trí của Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định như thế nào?

A. Là một trong các lực lượng vũ trang nhân dân của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ.

B. Là lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng chuyên trách của Nhà nước, làm nòng cốt thực thi pháp luật và bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

C. Là thành phần của lực lượng Công an nhân dân, lực lượng chuyên trách của Nhà nước, là một trong những lực lượng nòng cốt thực thi pháp luật và bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển.

Câu hỏi 7: Khi nào cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam phải hoàn trả tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự được huy động?

A. Hoàn trả ngay khi tình thế khẩn cấp chấm dứt.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Sau khi hoàn thành kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Sau 10 ngày kể từ thời điểm tình thế khẩn cấp chấm dứt.

Câu hỏi 8: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định phạm vi, thẩm quyền và trình tự truy đuổi tàu thuyền trên biển của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

A. Theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

B. Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam.

C. Theo đề nghị của cá nhân nước ngoài có liên quan đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam.

Câu hỏi 9: Cảnh sát biển Việt Nam có quyền gì đối với người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp khẩn cấp?

A. Trong trường hợp khẩn cấp, Cảnh sát biển Việt Nam được quyền huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam.

B. Trong trường hợp khẩn cấp, để bắt giữ người, tàu thuyền và phương tiện vi phạm pháp luật; tìm kiếm cứu nạn; ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển nghiêm trọng Cảnh sát biển Việt Nam được đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam hỗ trợ, giúp đỡ.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Câu hỏi 10: Hình thức hợp tác quốc tế nào dưới đây được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Trao đổi thông tin về an ninh, trật tự, an toàn trên biển.

B. Tổ chức hoặc tham dự hội nghị, hội thảo quốc tế về an ninh, trật tự, an toàn và thực thi pháp luật trên biển.

C. Cả hai đáp án nêu trên đều đúng.Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu 190 năm thành lập tỉnh Lạng Sơn

Đáp án thi tìm hiểu Luật cảnh sát biển Việt Nam - Bộ câu hỏi số 3

Câu hỏi 1: Luật Cảnh sát biển Việt Nam có số, ký hiệu là gì? 

A. Luật số 33/2018/QH14.

B. Luật số 03/2018/QH13.

C. Luật số 63/2018/QH13.

Câu hỏi 2: Luật Cảnh sát biển Việt Nam được Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam công bố vào ngày, tháng, năm nào?

A. Ngày 02/12/2018.

B. Ngày 03/12/2018.

C. Ngày 04/12/2018.

Câu hỏi 3: Luật Cảnh sát biển Việt Nam được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV thông qua tại Kỳ họp lần thứ mấy?

A. Kỳ họp lần thứ 5.

B. Kỳ họp lần thứ 6.

C. Kỳ họp lần thứ 7.

Câu hỏi 4: Luật Cảnh sát biển Việt Nam thay thế cho văn bản quy phạm pháp luật nào?

A. Luật Biển Việt Nam năm 2012.

B. Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam năm 1998.

C. Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam năm 2008.

Câu hỏi 5: Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định như thế nào?

A. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và viên chức thuộc biên chế Cảnh sát biển Việt Nam.

B. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và công chức, viên chức quốc phòng.

C. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và công chức, viên chức quốc phòng thuộc biên chế Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 6: Luật Cảnh sát biển Việt Nam giải thích cụm từ “bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt Nam” như thế nào?

A. Là hoạt động phát hiện, đấu tranh và xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật trong vùng biển của nước CHXHCN Việt Nam.

B. Là hoạt động ngăn chặn, xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật quốc tế trong vùng biển của nước CHXHCN Việt Nam.

C. Là hoạt động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh và xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển của nước CHXHCN Việt Nam.

Câu hỏi 7: Phạm vi điều chỉnh của Luật Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như thế nào?

A. Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam; chế độ, chính sách đối với Cảnh sát biển Việt Nam; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

B. Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền điều tra, xử lý, trưng mua, trưng dụng tài sản của Cảnh sát biển Việt Nam; trách nhiệm phối hợp với Cảnh sát biển Việt Nam; chế độ, chính sách đối với Cảnh sát biển Việt Nam; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

C. Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam; chế độ, chính sách đối với Cảnh sát biển Việt Nam; trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 8: Chức năng của Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định đầy đủ như thế nào?

A. Cảnh sát biển Việt Nam là lực lượng chuyên trách của Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo đảm việc chấp hành pháp luật của Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên trên biển.

B. Cảnh sát biển Việt Nam có chức năng tham mưu cho cấp có thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước về chính sách, pháp luật bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển; quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo đảm việc chấp hành pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên.

C. Cảnh sát biển Việt Nam có chức năng tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước về chính sách, pháp luật bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển; bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt Nam; quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo đảm việc chấp hành pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế theo thẩm quyền.

Câu hỏi 9: Nguyên tắc nào dưới đây không được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Đặt dưới sự quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước; chuyên sâu, tinh gọn, hiện đại và theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.

B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên.

C. Kết hợp nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, quản lý an ninh, trật tự, an toàn trên biển với phát triển kinh tế biển.

Câu hỏi 10: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định về xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

A. Nhà nước xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; ưu tiên nguồn lực phát triển Cảnh sát biển Việt Nam.

B. Nhà nước xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, một số thành phần tiến thẳng lên hiện đại; bảo đảm nhân lực cho hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Nhà nước xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; ưu tiên nguồn lực phát triển Cảnh sát biển Việt Nam.

Câu hỏi 11: Hành vi bị nghiêm cấm nào dưới đây không được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Chống đối, cản trở hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam; trả thù, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam trong thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ.

 B. Phân biệt đối xử về giới, chia rẽ, kỳ thị dân tộc, chủng tộc, quốc tịch, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa trong thực thi nhiệm vụ Cảnh sát biển.

C. Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, vị trí công tác của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam để vi phạm pháp luật; xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Câu hỏi 12: Luật Cảnh sát biển Việt Nam nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện mấy nhóm hành vi?

A. Hai nhóm hành vi.

B. Ba nhóm hành vi.

C. Bốn nhóm hành vi.

Câu hỏi 13: Hành vi bị nghiêm cấm nào dưới đây được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn luyện người chống cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam thi hành công vụ, nhiệm vụ.

B. Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, vị trí công tác của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam để vi phạm pháp luật; xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

C. Phân biệt đối xử về giới, chia rẽ, kỳ thị dân tộc, chủng tộc, quốc tịch, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa trong thực thi nhiệm vụ Cảnh sát biển.

Câu hỏi 14: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định mấy nhiệm vụ cho Cảnh sát biển Việt Nam?

A. 06 nhiệm vụ.

B. 07 nhiệm vụ.

C. 08 nhiệm vụ.

Câu hỏi 15: Nhiệm vụ nào dưới đây của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

A. Thực hiện quản lý về an ninh mạng, bảo vệ an ninh mạng và phòng, chống tội phạm mạng theo quy định của pháp luật.

B. Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh lợi ích quốc gia, dân tộc; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; bảo vệ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên biển.

C. Thiết lập, phát triển quan hệ biên giới trên biển; xây dựng, mở rộng quan hệ hữu nghị với chính quyền, nhân dân, lực lượng chức năng của nước có chung đường biên giới trên biển và các quốc gia khác.

Câu hỏi 16: Nhiệm vụ nào dưới đây không được quy định trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam?

 A. Thực hiện nghiên cứu khoa học biển và tham gia phát triển kinh tế biển.

B. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trên biển; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và tham gia khắc phục sự cố môi trường biển.

C. Tham gia xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh và xử lý các tình huống quốc phòng, an ninh trên biển.

Câu hỏi 17: Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định về nhiệm vụ thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? (Mức độ: Trung bình)

A. Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để phát triển kinh tế - xã hội trên các vùng biển Việt Nam.

B. Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để đề xuất chủ trương, giải pháp, phương án bảo vệ an ninh quốc gia và thực thi pháp luật trên biển; nghiên cứu, phân tích, dự báo, tham mưu với cấp có thẩm quyền ban hành chính sách, pháp luật về bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh quốc gia trong vùng biển Việt Nam, bảo đảm trật tự, an toàn và đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật trên biển.

C. Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để ban hành chính sách, pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn và đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật trên biển.

Câu hỏi 18: Cảnh sát biển Việt Nam được thực hiện quyền hạn nào dưới đây? (Mức độ: Khó)

A. Tiến hành một số hoạt động điều tra hình sự theo quy định của pháp luật về tổ chức cơ quan điều tra hình sự, pháp luật về tố tụng hình sự.

B. Trong trường hợp khẩn cấp, được trưng mua, trưng dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam hoạt động trong vùng biển Việt Nam.

C. Huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam.

Câu hỏi 19: Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam không có nghĩa vụ, trách nhiệm nào dưới đây?

A. Giải quyết việc đền bù tài sản do cán bộ, chiến sĩ huy động trong trường hợp khẩn cấp mà bị thiệt hại.

B. Tuân thủ điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.

C. Thường xuyên học tập nâng cao bản lĩnh chính trị, kiến thức pháp luật, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ý thức tổ chức kỷ luật và rèn luyện thể lực.

Câu hỏi 20: Khi thực hiện nhiệm vụ, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam phải chịu trách nhiệm như thế nào về quyết định, hành vi của mình? (Mức độ: Dễ)

A. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam phải đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về quyết định, hành vi của mình trong thực thi nhiệm vụ.

B. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam phải chịu trách nhiệm trước cấp trên về quyết định, hành vi của mình trong thực thi nhiệm vụ.

C. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định, hành vi của mình trong thực thi nhiệm vụ.

Trên đây là Bộ câu hỏi và đáp án Tìm hiểu luật Cảnh sát biển Việt Nam được Hoatieu.vn tìm hiểu và chia sẻ đến bạn đọc với các nội dung của Luật Cảnh sát biển Việt Nam. Với bộ câu hỏi có đáp án chi tiết, hướng đến tuyên truyền, phổ biến Luật Cảnh sát biển Việt Nam đến mọi tầng lớp quần chúng nhân dân, cơ quan, đơn vị, cán bộ, đảng viên và lực lượng vũ trang khác. Thông qua tìm hiểu, hy vọng bạn đọc sẽ hiểu được tầm quan trọng của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam, góp phần xây dựng lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam “Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại” đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo thiêng liêng của Tổ quốc trong tình hình mới. Đồng thời, mỗi người tự có nhận thức về bảo vệ an ninh trật tự, an ninh chính trị, bảo vệ vùng biển, lãnh thổ Việt Nam trước diễn biến phức tạp của tình hình thế giới hiện nay.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
8 66.911
0 Bình luận
Sắp xếp theo