Đáp án thi tìm hiểu chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn năm 2050

Đáp án thi tìm hiểu chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn năm 2050. Cuộc thi trắc nghiệm trên internet "Tìm hiểu Chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050" đã được phát động và triển khai trên cả nước.

Sau đây là nội dung chi tiết câu hỏi trắc nghiệm Tìm hiểu công tác cải cách hành chính trong Công an nhân dân cùng với gợi ý đáp án trả lời. Mời các bạn tham khảo cùng HoaTieu.vn.

Lưu ý: Đây là đáp án tham khảo, không phải đáp án chính thức của cuộc thi.

Đáp án trắc nghiệm đợt 3: "Tìm hiểu Chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai"

Đáp án trắc nghiệm đợt 3: "Tìm hiểu Chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai"
Đáp án trắc nghiệm đợt 3: "Tìm hiểu Chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai"

1. Thể lệ cuộc thi

- Thời gian tổ chức:

Thời gian thi trắc nghiệm được tổ chức trong 03 tuần thi, thời gian thi tuần được tính từ 10 giờ 00’ phút ngày thứ hai và kết thúc vào 22 giờ 00’ phút ngày chủ nhật, cụ thể:

  • Tuần thi thứ nhất: Từ 10h00’ ngày 18/4/2022 đến 22h00’ ngày 24/4/2022.
  • Tuần thi thứ 2: Từ 10h00’ ngày 09/5/2022 đến 22h00’ ngày 15/5/2022.
  • Tuần thi thứ 3: Từ 10h00’ ngày 06/6/2022 đến 22h00’ ngày 12/6/2022.

- Đối tượng tham gia:

  • Là cán bộ, đảng viên, lực lượng vũ trang và các tầng lớp Nhân dân hiện đang sinh sống, công tác, học tập và lao động trong và ngoài tỉnh Lào Cai (trừ Ban Tổ chức, Thư ký giúp việc Cuộc thi). Độ tuổi tham gia thi từ 16 tuổi trở lên.
  • Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, chiến sĩ lực lượng vũ trang thuộc các Đảng bộ Khối CQ-DN tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công ty Apatit Việt Nam tham gia thi theo địa bàn cư trú.

- Nội dung:

Cuộc thi tập trung vào nội dung chính Nghị quyết 10-NQ/TU ngày 26/8/2021 của Tỉnh ủy về Chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và một số nghị quyết, đề án quan trọng của HĐND, UBND tỉnh Lào Cai liên quan đến phát triển nông nghiệp hàng hóa.

- Hình thức:

Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trực tuyến trên mạng internet, tại địa chỉ: Cổng TTĐT Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy http://bantuyengiao.laocai.org.vn); Mục “Cuộc thi trắc nghiệm trên internet tìm hiểu về Chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” và các báo, tạp chí điện tử, trang/cổng Thông tin điện tử đã liên kết với trang trên cổng Thông tin điện tử Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy.

- Quy định cuộc thi:

  • Mỗi lần thi, Ban Tổ chức Cuộc thi đưa ra tổng số 20 câu hỏi thi trắc nghiệm (trong đó có 19 câu nội dung, 1 câu dự đoán người trả lời đúng) tìm hiểu về Chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050,… Mỗi câu hỏi có 04 đáp án, trong đó có 01 đáp án đúng.
  • Khuyến khích tham gia thi nhiều lượt/tuần, được công nhận 01 kết quả cao nhất trong số các lượt thi của tuần thi đó.

2. Đáp án trắc nghiệm thi Tìm hiểu Chiến lược phát triển nông nghiệp hàng hóa tỉnh Lào Cai

Hình ảnh baner cuộc thi
Hình ảnh baner cuộc thi

Câu 1: Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy xác định vùng sản xuất chè hữu cơ tập trung tại các huyện nào?

  • A. Bắc Hà, Mường Khương, Bát Xát.
  • B. Bảo Yên, Bát Xát, Bảo Thắng.
  • C. Bát Xát, Mường Khương, Bảo Yên.
  • D. Bắc Hà, Bảo Yên, Bảo Thắng.

Câu 2: Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã xác định vùng sản xuất tập trung về cây dược liệu đến năm 2025 và năm 2030 tại các huyện, thị nào?

  • A. Bắc Hà, Sa Pa, Bát Xát, Bảo Yên, Bảo Thắng.
  • B. Bắc Hà, Sa Pa, Bát Xát, Si Ma Cai.
  • C. Bát Xát, Si Ma Cai, Sa Pa.
  • D. Bắc Hà, Si Ma Cai.

Câu 3: Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp như thế nào?

  • A. Mỗi hợp tác xã được hỗ trợ 01 lần thuê 01 lao động làm việc tại hợp tác xã; mức hỗ trợ bằng 01 lần mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn làm việc; thời hạn hỗ trợ 60 tháng/01 hợp tác xã
  • B. Mỗi hợp tác xã được hỗ trợ 01 lần thuê 02 lao động làm việc tại hợp tác xã; mức hỗ trợ bằng 01 lần mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn làm việc; thời hạn hỗ trợ 60 tháng/01 hợp tác xã
  • C. Mỗi hợp tác xã được hỗ trợ 01 lần thuê 01 lao động làm việc tại hợp tác xã; mức hỗ trợ bằng 01 lần mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn làm việc; thời hạn hỗ trợ 30 tháng/01 hợp tác xã
  • D. Mỗi hợp tác xã được hỗ trợ 01 lần thuê 02 lao động làm việc tại hợp tác xã; mức hỗ trợ bằng 01 lần mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn làm việc; thời hạn hỗ trợ 60 tháng/01 hợp tác xã.

Câu 4: Theo Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND của HĐND mức hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP đạt chứng nhận được quy định như thế nào?

  • A. Đối với sản phẩm OCOP đạt chứng nhận cấp tỉnh: Hỗ trợ 15 triệu đồng/sản phẩm 3 sao; 30 triệu đồng/sản phẩm 4 sao.
  • B. Đối với sản phẩm OCOP đạt chứng nhận cấp quốc gia: Hỗ trợ 80 triệu đồng/sản phẩm 5 sao.
  • C. Khi các sản phẩm được chứng nhận nâng hạng thì sẽ được hỗ trợ tiếp phần chênh lệch tăng thêm tương ứng với hạng được chứng nhận với hạng đã được hỗ trợ trước đó.
  • D. Tất cả các ý trên

Câu 5: Kế hoạch số 363/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã xác định nhu cầu vốn thực hiện giai đoạn 2021-2025 là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 4.310 tỷ đồng.
  • B. Khoảng 4.300 tỷ đồng.
  • C. Khoảng 4.200 tỷ đồng.
  • D. Khoảng 4.100 tỷ đồng.

Câu 6: Theo Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, những đối tượng nào được hưởng hỗ trợ lãi suất vốn vay?

  • A. Tất cả các Doanh nghiệp, Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
  • B. Doanh nghiệp được hỗ trợ lãi suất vốn vay khi đầu tư dự án thuộc Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
  • C. Tổ chức, cá nhân được hỗ trợ lãi suất vốn vay khi đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp; sản phẩm chủ lực; xây dựng trang trại sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
  • D. Doanh nghiệp được hỗ trợ lãi suất vốn vay khi đầu tư dự án thuộc Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; Tổ chức, cá nhân được hỗ trợ lãi suất vốn vay khi đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp; sản phẩm chủ lực; xây dựng trang trại sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.

Câu 7: Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã định hướng phát triển nông nghiệp vùng sinh thái phía Nam và các xã phía Đông đến năm 2025 và năm 2030 gồm những nội dung gì?

  • A. Là vùng trọng điểm phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến. Hình thành một số vùng chuyên canh như cây ăn quả nhiệt đới, cây chè và một số cây trồng tiềm năng. Thực hiện chuyển đổi mạnh hình thức chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp có quy mô lớn gắn với thu hút đầu tư chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm.
  • B. Phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với bảo vệ và phát triển rừng bền vững; chuyển đổi cơ cấu giống, trồng cây đa mục đích (quế, bồ đề...), chú trọng thâm canh rừng gắn với khai thác lâm sản ngoài gỗ; khuyến khích thu hút, đầu tư các nhà máy chế biến nông, lâm sản.
  • C. Đẩy mạnh nuôi thủy sản ao, hồ nhỏ và các vùng nước ven sông, suối gắn với bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 8: Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đặt ra mục tiêu đối với cây dứa đến năm 2030 đạt bao nhiêu?

  • A. Diện tích trên 3.000 ha, sản lượng trên 63.000 tấn, giá trị trên 500 tỷ đồng.
  • B. Diện tích trên 4.000 ha, sản lượng trên 63.000 tấn, giá trị trên 550 tỷ đồng.
  • C. Diện tích trên 5.000 ha, sản lượng trên 70.000 tấn, giá trị trên 600 tỷ đồng.
  • D. Diện tích trên 6.000 ha, sản lượng trên 81.000 tấn, giá trị trên 650 tỷ đồng.

Câu 9: Đề án 306-ĐA/BCS của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh đánh giá việc xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2020 như thế nào?

  • A. Toàn tỉnh hiện có 1.142 công trình thủy lợi, trong đó, có 107 hồ chứa nước (2 đập, hồ chứa loại lớn, 09 đập, hồ chứa loại vừa, 66 đập hồ chứa loại nhỏ, 30 đập hồ siêu nhỏ); 1.034 hệ thống đập dâng kênh dẫn tự tưới chảy, 01 hệ thống trạm bơm điện nhỏ, 19 công trình tưới tiêu kết hợp; 5 công trình tiêu và gần 1.000 tuyến kênh mương nhỏ lẻ nội đồng khác.
  • B. Hệ thống kênh mương có 4.581,9 km; 2.554 đầu mối thủy lợi. Hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh đảm bảo chủ động tưới cho trên 41.000 ha canh tác sản xuất nông nghiệp cả năm, tương đương với 93,81% diện tích. Đã thành lập và kiện toàn được 152 Ban quản lý công trình hạ tầng cấp xã, điều hành trên 1.000 tổ chức thuỷ nông quản lý khai thác công trình thuỷ lợi phục vụ nhiệm vụ công ích.
  • C. Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95,04%.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 10: Theo Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, để được hỗ trợ tích tụ đất đai thì các tổ chức, cá nhân cần phải đáp ứng những điều kiện gì?

  • A. Các tổ chức, cá nhân thuê lại đất nông nghiệp hợp pháp để sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gắn với phương án sản xuất; hợp đồng thuê đất tối thiểu 03 năm liên tiếp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
  • B. Các tổ chức, cá nhân thuê lại đất nông nghiệp hợp pháp để sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gắn với phương án sản xuất; hợp đồng thuê đất tối thiểu 04 năm liên tiếp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
  • C. Các tổ chức, cá nhân thuê lại đất nông nghiệp hợp pháp để sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gắn với phương án sản xuất; hợp đồng thuê đất tối thiểu 05 năm liên tiếp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
  • D. Các tổ chức, cá nhân thuê lại đất nông nghiệp hợp pháp để sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gắn với phương án sản xuất; hợp đồng thuê đất tối thiểu 06 năm liên tiếp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã

Câu 11: Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, quy định định mức hỗ trợ tích tụ đất đai như thế nào?

  • A. Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất nông nghiệp có tích tụ đất đai theo hình thức thuê lại đất của hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ tiền thuê đất cho 05 năm đầu, mức hỗ trợ theo hợp đồng thuê thực tế nhưng không quá 10 triệu/ha/năm
  • B. Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất nông nghiệp có tích tụ đất đai theo hình thức thuê lại đất của hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ tiền thuê đất cho 05 năm đầu, mức hỗ trợ theo hợp đồng thuê thực tế nhưng không quá 15 triệu/ha/năm
  • C. Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất nông nghiệp có tích tụ đất đai theo hình thức thuê lại đất của hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ tiền thuê đất cho 10 năm đầu, mức hỗ trợ theo hợp đồng thuê thực tế nhưng không quá 10 triệu/ha/năm
  • D. Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất nông nghiệp có tích tụ đất đai theo hình thức thuê lại đất của hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ tiền thuê đất cho 10 năm đầu, mức hỗ trợ theo hợp đồng thuê thực tế nhưng không quá 15 triệu/ha/năm

Câu 12: Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, để được hưởng hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, các hợp tác xã, tổ hợp tác cần phải đáp ứng được những điều kiện gì?

  • A. Có quy mô cây trồng tối thiểu 50 ha; Có hợp đồng liên kết với hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất; Hệ thống tưới đầu tư hoàn thành và được cơ quan chuyên môn cấp huyện nghiệm thu.
  • B. Có quy mô cây trồng tối thiểu 40 ha; Có hợp đồng liên kết với hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất; Hệ thống tưới đầu tư hoàn thành và được cơ quan chuyên môn cấp huyện nghiệm thu.
  • C. Có quy mô cây trồng tối thiểu 30 ha; Có hợp đồng liên kết với hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất; Hệ thống tưới đầu tư hoàn thành và được cơ quan chuyên môn cấp huyện nghiệm thu
  • D. Có quy mô cây trồng tối thiểu 20 ha; Có hợp đồng liên kết với hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất; Hệ thống tưới đầu tư hoàn thành và được cơ quan chuyên môn cấp huyện nghiệm thu.

Câu 13: Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đặt ra mục tiêu đến năm 2030 số lượng trang trại và cơ sở chăn nuôi lợn tập trung là bao nhiêu?

  • A. 900 cơ sở.
  • B. 950 cơ sở.
  • C. 1.000 cơ sở.
  • D. 1100 cơ sở.

Câu 14: Theo Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, để được hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp thì hợp tác xã cần phải đáp ứng những điều kiện nào?

  • A. Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã; duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên; sử dụng ít nhất 50% lao động tại địa phương. Lao động tuyển dụng có trình độ từ cao đẳng trở lên, chuyên ngành kế toán hoặc có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã; có hợp đồng lao động theo quy định của Luật Lao động.
  • B. Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã; duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên; sử dụng ít nhất 30% lao động tại địa phương. Lao động tuyển dụng có trình độ từ cao đẳng trở lên, chuyên ngành kế toán hoặc có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã; có hợp đồng lao động theo quy định của Luật Lao động.
  • C. Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã; duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên; sử dụng ít nhất 50% lao động tại địa phương. Lao động tuyển dụng có trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành kế toán hoặc có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã; có hợp đồng lao động theo quy định của Luật Lao động.
  • D. Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã; duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên; sử dụng ít nhất 30% lao động tại địa phương. Lao động tuyển dụng có trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành kế toán hoặc có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã; có hợp đồng lao động theo quy định của Luật Lao động.

Câu 15: Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đề ra giải pháp tổ chức sản xuất nông nghiệp hàng hóa như thế nào?

  • A. Tổ chức sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo hướng hợp tác, liên kết; trong đó lấy doanh nghiệp, hợp tác xã làm nòng cốt để tổ chức sản xuất tập trung, có sản phẩm đủ lớn để phục vụ chế biến và xuất khẩu.
  • B. Phát triển mạnh các hợp tác xã nông nghiệp hiệu quả. Tăng cường liên kết giữa các vùng để hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, gắn với xây dựng thương hiệu, sản phẩm đặc hữu tại địa phương.
  • C. Đẩy mạnh liên kết giữa các tổ chức kinh tế, hợp tác xã với các hộ nông dân từ sản xuất đến thu mua, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh quy định cơ chế giải phóng mặt bằng như thế nào?

  • A. Thí điểm tách nội dung giải phóng mặt bằng thành dự án riêng và tổ chức thực hiện độc lập để tạo quỹ đất thu hút, kêu gọi đầu tư vào các dự án chế biến nông, lâm, thủy sản. Kinh phí giải phóng mặt bằng do ngân sách trung ương hỗ trợ.
  • B. Thí điểm tách nội dung giải phóng mặt bằng thành dự án riêng và tổ chức thực hiện độc lập để tạo quỹ đất thu hút, kêu gọi đầu tư vào các dự án chế biến nông, lâm, thủy sản. Kinh phí giải phóng mặt bằng do ngân sách tỉnh đảm bảo.
  • C. Thí điểm tách nội dung giải phóng mặt bằng thành dự án riêng và tổ chức thực hiện độc lập để tạo quỹ đất thu hút, kêu gọi đầu tư vào các dự án chế biến nông, lâm, thủy sản. Kinh phí giải phóng mặt bằng do ngân sách huyện đảm bảo.
  • D. Thí điểm tách nội dung giải phóng mặt bằng thành dự án riêng và tổ chức thực hiện độc lập để tạo quỹ đất thu hút, kêu gọi đầu tư vào các dự án chế biến nông, lâm, thủy sản. Kinh phí giải phóng mặt bằng do tổ chức thực hiện đảm bảo.

Câu 17: Nghị quyết số 26/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ phát triển vùng sản xuất cây dược liệu đối với các tổ chức, cá nhân trồng dược liệu trên địa bàn tỉnh như thế nào?

  • A. Hỗ trợ kinh phí để mua giống, vật tư, phân bón. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/01 ha.
  • B. Hỗ trợ kinh phí để mua giống, vật tư, phân bón. Mức hỗ trợ 15 triệu đồng/01ha.
  • C. Hỗ trợ kinh phí để mua giống, vật tư, phân bón. Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/01ha.
  • D. Hỗ trợ kinh phí để mua giống, vật tư, phân bón. Mức hỗ trợ 25 triệu đồng/01ha.

Câu 18: Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã định hướng chung phát triển vùng sản xuất dứa đến năm 2025 và năm 2030 như thế nào?

  • A. Tiếp tục duy trì và phát triển vùng sản xuất dứa chuyên canh trên địa bàn tỉnh; tập trung nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm. Trên 90% sản lượng được tiêu thụ tại nhà máy chế biến, tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, giúp nâng cao giá trị sản phẩm.
  • B. Tiếp tục duy trì và phát triển vùng sản xuất dứa chuyên canh trên địa bàn tỉnh; tập trung nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm.
  • C. Trên 90% sản lượng được tiêu thụ tại nhà máy chế biến, tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, giúp nâng cao giá trị sản phẩm.
  • D. 100% sản lượng được tiêu thụ tại nhà máy chế biến, tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, giúp nâng cao giá trị sản phẩm.

Câu 19: Nghị quyết số 10-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đặt ra mục tiêu đến năm 2030 việc duy trì tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt là bao nhiêu?

  • A. Từ 3 - 5%/năm.
  • B. Từ 4 - 5%/năm.
  • C. Từ 2 - 3%/năm.
  • D. Từ 4 - 6%/năm.

Câu 20: Dự đoán số người trả lời đúng?
.................................................

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn

Đánh giá bài viết
2 333
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Rosie1331
    Rosie1331

    thanks ad

    Thích Phản hồi 08/06/22
    • One Piece
      One Piece

      Bổ ích👍

      Thích Phản hồi 08/06/22
      • Vịt Cute
        Vịt Cute

        Cám ơn ad nhiều

        Thích Phản hồi 08/06/22