Danh mục thiết bị cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh từ 10/7/2018

Danh mục thiết bị cấm nhập khẩu, sản xuất kinh doanh từ 10/7/2018

Theo quy định của Luật SDNLTKVHQ 2010, một trong những hành vi bị cấm tại Luật này là sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh thiết bị sử dụng năng lượng thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải loại bỏ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Vậy cụ thể Danh mục này được quy định như thế nào, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của VnDoc.

Danh mục thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ

DANH MỤC THIẾT BỊ KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:

STT

Tên gọi (thiết bị)

Tiêu chuẩn quốc gia

I. Nhóm thiết bị gia dụng:

1

Bóng đèn huỳnh quang compact

TCVN 7896:2008

2

Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 7897:2008

3

Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 8248:2009

4

Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng

TCVN 8249:2009

5

Quạt điện

TCVN 7826:2007

6

Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh

TCVN 7828:2013

7

Máy điều hòa không khí không ống gió

TCVN 7830:2015

8

Máy giặt gia dụng

TCVN 8526:2010

9

Máy thu hình

TCVN 9536:2012

10

Nồi cơm điện

TCVN 8252:2009

11

Bình đun nước nóng có dự trữ

TCVN 7898:2009

II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:

1

Màn hình máy tính

TCVN 9508:2012

2

Máy photocopy

TCVN 9510:2012

3

Máy in

TCVN 9509:2012

4

Tủ giữ lạnh thương mại

TCVN 10289:2014

III. Nhóm thiết bị công nghiệp:

1

Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc

TCVN 7540-1:2013

2

Máy biến áp phân phối

TCVN 8525:2010

3

Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp

TCVN 8630:2010

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THIẾT BỊ KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể như sau:

STT

Tên gọi (thiết bị)

Tiêu chuẩn quốc gia

I. Nhóm thiết bị gia dụng:

1

Bóng đèn huỳnh quang compact

TCVN 7896:2015

2

Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 7897:2013

3

Balát điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang

TCVN 8248:2013

4

Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng

TCVN 8249:2013

5

Quạt điện

TCVN 7826:2015

6

Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh

TCVN 7828:2013

7

Máy điều hòa không khí không ống gió

TCVN 7830:2015

8

Máy giặt gia dụng

TCVN 8526:2013

9

Máy thu hình

TCVN 9536:2012

10

Nồi cơm điện

TCVN 8252:2015

11

Bình đun nước nóng có dự trữ

TCVN 7898:2009

II. Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại:

1

Màn hình máy tính

TCVN 9508:2012

2

Máy photocopy

TCVN 9510:2012

3

Máy in

TCVN 9509:2012

4

Tủ giữ lạnh thương mại

TCVN 10289:2014

III. Nhóm thiết bị công nghiệp:

1

Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc

TCVN 7540-1:2013

2

Máy biến áp phân phối

TCVN 8525:2015

3

Nồi hơi trong các xí nghiệp công nghiệp

TCVN 8630:2010

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN BẰNG THAN, KHÍ TRONG CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN KHÔNG ĐƯỢC PHÉP XÂY DỰNG MỚI TỪ NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Không cho phép xây dựng mới tổ máy phát điện bằng than, khí công nghệ lạc hậu, có hiệu suất tại năm đầu đưa vào vận hành thấp hơn giá trị quy định, cụ thể như sau:

STT

Tổ máy

Hiệu suất (%)

I. Các tổ máy phát điện bằng than, hiệu suất thô theo nhiệt trị thấp tại công suất định mức của tổ máy, quy về điều kiện nhiệt độ nước làm mát đầu vào 28°C và nhiệt độ môi trường 30°C, phải không thấp hơn giá trị sau:

1

Tổ máy có công suất ≥ 50 MW và < 150 MW

34,0

2

Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 300 MW

38,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW và < 600 MW

39,0

4

Tổ máy có công suất ≥ 600 MW và < 800 MW

41,0

5

Tổ máy có công suất ≥ 800 MW

43,0

II. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình đơn, hiệu suất tổ tua-bin khí (điều kiện ISO) không thấp hơn:

1

Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và < 150 MW

33,0

2

Tổ máy có công suất ≥150 MW và < 200 MW

34,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW

37,0

4

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW

39,0

III. Các tổ máy phát điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình kết hợp, hiệu suất của cụm tua-bin khí chu trình kết hợp (điều kiện ISO) theo công suất đơn vị của tổ tua-bin khí đơn, không thấp hơn:

1

Tổ máy có công suất ≥ 100 MW và < 150 MW

49,5

2

Tổ máy có công suất ≥ 150 MW và < 200 MW

51,0

3

Tổ máy có công suất ≥ 200 MW và < 300 MW

55,5

4

Tổ máy có công suất ≥ 300 MW

Đánh giá bài viết
1 74
0 Bình luận
Sắp xếp theo