Công văn 6639/BYT-TCCB về tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
Công văn 6639/BYT-TCCB - Tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
Công văn 6639/BYT-TCCB về tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế. Theo đó, Bộ Y tế hướng dẫn một số nội dung cụ thể trong việc tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I của các chức danh bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng và dược sĩ.
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC về giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
Thông tư 14/2016/TT-BYT hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế
BỘ Y TẾ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 6639/BYT-TCCB V/v tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế năm 2016 | Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2016 |
Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế; Quyết định số 4797/QĐ-BYT ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế năm 2016, Bộ Y tế hướng dẫn một số nội dung cụ thể trong việc tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I của các chức danh bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng và dược sĩ, cụ thể như sau:
I. THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG II LÊN HẠNG I
1. Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện dự thi
1.1. Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ bác sĩ chính (hạng II) lên bác sĩ cao cấp (hạng I):
a) Đối tượng dự thi:
- Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II) mã số V.08.01.02, hiện đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I) quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV).
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi:
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I) khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp y tế công lập có nhu cầu, có vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I);
- Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian ba năm liên tục gần nhất (năm 2013, 2014, 2015) tính đến thời điểm nộp hồ sơ, có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;
- Có bằng bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ y học (trừ chuyên ngành y học dự phòng);
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; hoặc có chứng chỉ tin học tương đương theo Công văn số 1813/BTTTT-CNTT ngày 02/6/2016 của Bộ Thông tin và truyền thông về việc sử dụng chứng chỉ tin học trong tuyển dụng, nâng ngạch công chức; tuyển dụng, thăng hạng viên chức.
- Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên hoặc chủ nhiệm 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
- Viên chức thăng hạng từ chức danh bác sĩ chính (hạng II) lên chức danh bác sĩ cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) tối thiểu là 02 năm.
- Về chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp: Trong kỳ thi năm 2016, không bắt buộc thí sinh dự thi có chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ cao cấp (hạng I). Sau khi Bộ Y tế triển khai đào tạo bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp thì viên chức dự thi thăng hạng phải hoàn chỉnh và bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ cao cấp (hạng I) theo quy định.
1.2. Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) lên bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I):
a) Đối tượng dự thi:
- Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) mã số V.08.02.05, hiện đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi:
- Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp y tế công lập có nhu cầu, có vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I);
- Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian ba năm liên tục gần nhất (năm 2013, 2014, 2015) tính đến thời điểm nộp hồ sơ, có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;
- Có bằng bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ y học thuộc chuyên ngành y học dự phòng;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; hoặc có chứng chỉ tin học tương đương theo Công văn số 1813/BTTTT-CNTT ngày 02/6/2016 của Bộ Thông tin và truyền thông về việc sử dụng chứng chỉ tin học trong tuyển dụng, nâng ngạch công chức; tuyển dụng, thăng hạng viên chức.
- Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên hoặc chủ nhiệm 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
- Viên chức thăng hạng từ chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) lên chức danh bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó có 02 năm gần nhất làm việc ở lĩnh vực y tế dự phòng thay cho 02 năm gần nhất giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II).
- Trong kỳ thi năm 2016, không bắt buộc thí sinh dự thi có chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I). Sau khi Bộ Y tế triển khai đào tạo bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp thì viên chức dự thi thăng hạng phải hoàn chỉnh và bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) theo quy định.
1.3. Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ dược sĩ chính (hạng II) lên dược sĩ cao cấp (hạng I):
a) Đối tượng dự thi:
- Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp (hạng I) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính (hạng II) mã số V.08.08.21, hiện đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp (hạng I) quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 05/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV).
b) Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi:
- Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp (hạng I) khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp y tế công lập có nhu cầu, có vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp (hạng I);
- Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian ba năm liên tục gần nhất (năm 2013, 2014, 2015) tính đến thời điểm nộp hồ sơ, có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;
- Có bằng dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ dược học.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Tham khảo thêm
Công văn 1814/BHXH-ST về thu hồi thẻ bảo hiểm y tế Quy định về thu hồi thẻ bảo hiểm y tế
Công văn 6188/BYT-KH-TC thực hiện giá dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế Thực hiện giá KB, CB bảo hiểm y tế bao gồm cả chi phí tiền lương của tỉnh/thành phố
Các quy định về bảo hiểm y tế nhất định bạn phải biết Những điều cần biết về bảo hiểm y tế 2016
Công văn 3072/BHXH-BT năm 2016 về tham gia bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên Thực hiện BHYT học sinh, sinh viên theo Luật BHYT
Quyết định 959/QĐ-BHXH về Quy định thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp Hướng dẫn mới về thủ tục đăng ký BHXH, BHYT, BHTN
Nghị định 67/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm của Bộ Y tế Điều kiện sản xuất và kinh doanh thực phẩm 2016
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Luật viên chức số 58/2010/QH12
-
Quy định 105-QĐ/TW 2017 về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử
-
Quyết định số 69/QĐ-BNV 2024 về tổ chức kiểm định chất lượng đầu vào công chức năm 2024
-
Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
-
Thông tư 01/2023/TT-VPCP 2023 về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
-
Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
-
Quy định số 99-QĐ/TW 2023 về sử dụng cờ Đảng
-
Nghị định 40/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, quản lý TP Đà Nẵng
-
Tải Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH file doc, pdf về sửa đổi quy định việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy
-
Quyết định 68/QĐ-VKSTC năm 2019