Chính thức có lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu từ ngày 01/01/2021
Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu từ 2021
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định tuổi nghỉ hưu của người lao động từ ngày 01/01/2021 như sau.
- Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu
- Ngân hàng cung cấp số dư tài khoản cho cơ quan thuế từ 5/12
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
- Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 60 tuổi 03 tháng | 2021 | 55 tuổi 04 tháng |
2022 | 60 tuổi 06 tháng | 2022 | 55 tuổi 08 tháng |
2023 | 60 tuổi 09 tháng | 2023 | 56 tuổi |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 04 tháng |
2025 | 61 tuổi 03 tháng | 2025 | 56 tuổi 08 tháng |
2026 | 61 tuổi 06 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 09 tháng | 2027 | 57 tuổi 04 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 08 tháng |
2029 | 58 tuổi | ||
2030 | 58 tuổi 04 tháng | ||
2031 | 58 tuổi 08 tháng | ||
2032 | 59 tuổi | ||
2033 | 59 tuổi 04 tháng | ||
2034 | 59 tuổi 08 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135.
**Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
- Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
+ Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
+ Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
+ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
+ Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 từ đủ 15 năm trở lên.
- Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Mức tiền thưởng thi đua 2021 với cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ Quy định mức tiền thưởng thi đua mới nhất
Giáo viên được kiêm nhiệm bao nhiêu chức danh
Đối tượng được miễn, giảm giá vé tàu trong dịp Tết Nguyên Đán 2024 Các trường hợp được giảm giá vé tàu dịp Tết âm lịch
Nhiều doanh nghiệp phải sửa lại nội quy lao động từ 1/1/2021
Lịch thi công chức thuế 2024 Tổng cục thuế thông báo lịch thi công chức thuế mới nhất
63 biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính về hải quan Biểu mẫu Thông tư 90 2020 BTC
4 chính sách mới liên quan đến Nhà giáo có hiệu lực hôm nay
Quy trình đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức cuối năm 2021 Hướng dẫn đánh giá công chức viên chức cuối năm