Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2023 Hà Nội
Công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 2023 Hà Nội
Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2023 Hà Nội - Ngày 22/4 năm 2023 Sở giáo dục đào tạo hà Nội đã chính thức công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024.
Theo đó, trong kì tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023 toàn thành phố Hà Nội có 116 trường THPT công lập của Hà Nội tuyển khoảng 73.000 học sinh vào lớp 10 năm học tới. Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024 của Hà Nội diễn ra vào ngày 10 và 11-6-2023. Sau đây là chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 Hà Nội năm 2023, mời các bạn cùng theo dõi.
Xem chi tiết Lịch thi vào lớp 10 Hà Nội 2023:
1. Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 Hà Nội 2023
Chỉ tiêu lớp 10 của 116 trường THPT ở Hà Nội cụ thể như sau:
TT | Tên trường | Chỉ tiêu 2022 | Chỉ tiêu 2023 |
KHU VỰC 1 | |||
Ba Đình | |||
1 | THPT Phan Đình Phùng | 675 | 675 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 765 | 585 |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 640 | 640 |
Tây Hồ | |||
4 | THPT Tây Hồ | 675 | 720 |
5 | THPT Chu Văn An | 315 | 315 |
KHU VỰC 2 | |||
Hoàn Kiếm | |||
6 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 720 | 765 |
7 | THPT Việt Đức | 765 | 810 |
Hai Bà Trưng | |||
8 | THPT Thăng Long | 675 | 675 |
9 | THPT Trần Nhân Tông | 675 | 675 |
10 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 675 | 675 |
KHU VỰC 3 | |||
Đống Đa | |||
11 | THPT Đống Đa | 675 | 675 |
12 | THPT Kim Liên | 765 | 675 |
13 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 720 | 675 |
14 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 675 | 675 |
Thanh Xuân | |||
15 | THPT Nhân Chính | 585 | 585 |
16 | Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 675 | 675 |
17 | THPT Khương Đình | 675 | 675 |
18 | THPT Khương Hạ | 280 | 280 |
Cầu Giấy | |||
19 | THPT Cầu Giấy | 720 | 720 |
20 | THPT Yên Hòa | 675 | 720 |
KHU VỰC 4 | |||
Hoàng Mai | |||
21 | THPT Hoàng Văn Thụ | 675 | 720 |
22 | THPT Trương Định | 720 | 720 |
23 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 720 | 720 |
Thanh Trì | |||
24 | THPT Ngô Thì Nhậm | 675 | 675 |
25 | THPT Ngọc Hồi | 585 | 585 |
26 | THPT Đông Mỹ | 540 | 405 |
27 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 585 | 585 |
KHU VỰC 5 | |||
Long Biên | |||
28 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 675 | 675 |
29 | THPT Lý Thường Kiệt | 495 | 495 |
30 | THPT Thạch Bàn | 720 | 720 |
31 | THPT Phúc Lợi | 720 | 720 |
Gia Lâm | |||
32 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 675 | 576 |
33 | THPT Dương Xá | 630 | 630 |
34 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 585 | 630 |
35 | THPT Yên Viên | 630 | 630 |
KHU VỰC 6 | |||
Sóc Sơn | |||
36 | THPT Đa Phúc | 675 | 675 |
37 | THPT Kim Anh | 495 | 540 |
38 | THPT Minh Phú | 450 | 450 |
39 | THPT Sóc Sơn | 630 | 630 |
40 | THPT Trung Giã | 540 | 540 |
41 | THPT Xuân Giang | 450 | 540 |
Đông Anh | |||
42 | THPT Bắc Thăng Long | 675 | 675 |
43 | THPT Cổ Loa | 675 | 720 |
44 | THPT Đông Anh | 630 | 630 |
45 | THPT Liên Hà | 675 | 675 |
46 | THPT Vân Nội | 675 | 720 |
Mê Linh | |||
47 | THPT Mê Linh | 450 | 540 |
48 | THPT Quang Minh | 450 | 450 |
49 | THPT Tiền Phong | 450 | 450 |
50 | THPT Tiến Thịnh | 450 | 450 |
51 | THPT Tự Lập | 450 | 450 |
52 | THPT Yên Lãng | 450 | 450 |
KHU VỰC 7 | |||
Bắc Từ Liêm | |||
53 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 675 | 720 |
54 | THPT Xuân Đỉnh | 675 | 720 |
55 | THPT Thượng Cát | 585 | 540 |
Nam Từ Liêm | |||
56 | THPT Đại Mỗ | 720 | 765 |
57 | THPT Trung Văn | 480 | 480 |
58 | THPT Xuân Phương | 675 | 720 |
59 | THPT Mỹ Đình | 520 | 675 |
Hoài Đức | |||
60 | THPT Hoài Đức A | 630 | 630 |
61 | THPT Hoài Đức B | 675 | 675 |
68 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 585 | 585 |
63 | THT Hoài Đức C | 495 | 495 |
Đan Phượng | |||
64 | THPT Đan Phượng | 675 | 675 |
65 | THPT Hồng Thái | 585 | 495 |
66 | THPT Tân Lập | 585 | 585 |
KHU VỰC 8 | |||
Phúc Thọ | |||
67 | THPT Ngọc Tảo | 675 | 675 |
68 | THPT Phúc Thọ | 630 | 675 |
69 | THPT Vân Cốc | 540 | 495 |
Sơn Tây | |||
70 | THPT Tùng Thiện | 675 | 675 |
71 | THPT Xuân Khanh | 540 | 495 |
72 | THPT Sơn Tây | 270 | 270 |
Ba Vì | |||
73 | THPT Ba Vì | 675 | 585 |
74 | THPT Bất Bạt | 495 | 450 |
75 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 140 | 140 |
76 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 675 | 675 |
77 | THPT Quảng Oai | 675 | 675 |
78 | THPT Minh Quang | 405 | 450 |
KHU VỰC 9 | |||
Thạch Thất | |||
79 | THPT Bắc Lương Sơn | 450 | 450 |
80 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 585 | 585 |
81 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 630 | 630 |
82 | THPT Thạch Thất | 675 | 675 |
83 | THPT Minh Hà | 450 | |
Quốc Oai | |||
84 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 540 | 540 |
85 | THPT Minh Khai | 630 | 630 |
86 | THPT Quốc Oai | 675 | 675 |
87 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 540 | 540 |
KHU VỰC 10 | |||
Hà Đông | |||
88 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 720 | 765 |
89 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 720 | 765 |
90 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 720 | 765 |
Chương Mỹ | |||
91 | THPT Chúc Động | 675 | 675 |
92 | THPT Chương Mỹ A | 675 | 675 |
93 | THPT Chương Mỹ B | 675 | 675 |
94 | THPT Xuân Mai | 675 | 675 |
95 | THPT Nguyễn Văn Trỗi | 675 | 675 |
Thanh Oai | |||
96 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 630 | 630 |
97 | THPT Thanh Oai A | 630 | 630 |
98 | THPT Thanh Oai B | 630 | 675 |
KHU VỰC 11 | |||
Thường Tín | |||
99 | THPT Thường Tín | 630 | 630 |
100 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 540 | 540 |
101 | THPT Lý Tử Tấn | 585 | 585 |
102 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 585 | 585 |
103 | THPT Vân Tảo | 540 | 540 |
Phú Xuyên | |||
104 | THPT Đồng Quan | 540 | 540 |
105 | THPT Phú Xuyên A | 675 | 675 |
106 | THPT Phú Xuyên B | 540 | 540 |
107 | THPT Tân Dân | 495 | 495 |
KHU VỰC 12 | |||
Mỹ Đức | |||
108 | THPT Hợp Thanh | 495 | 495 |
109 | THPT Mỹ Đức A | 675 | 675 |
110 | THPT Mỹ Đức B | 585 | 585 |
111 | THPT Mỹ Đức C | 495 | 450 |
Ứng Hòa | |||
112 | THPT Đại Cường | 315 | 315 |
113 | THPT Lưu Hoàng | 360 | 360 |
114 | THPT Trần Đăng Ninh | 540 | 540 |
115 | THPT Ứng Hòa A | 540 | 540 |
116 | THPT Ứng Hòa B | 450 | 450 |
2. Chỉ tiêu vào lớp 10 các trường chuyên và trường THPT có lớp chuyên 2023 Hà Nội
STT | Tên trường | Quận, huyện | Chỉ tiêu | Ghi chú |
1 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | Cầu Giấy | 655 | |
Hệ chuyên | 560 | Tuyển 16 lớp cho 12 môn chuyên | ||
Hệ không chuyên | 45 | Một lớp Pháp song ngữ | ||
Hệ song bằng tú tài (A-Level) | 50 | |||
2 | THPT Chu Văn An | Tây Hồ | 715 | |
Hệ chuyên | 350 | Tuyển 10 lớp cho 10 môn chuyên | ||
Hệ không chuyên | 315 | Tuyển một lớp tiếng Pháp song nữ và một lớp tiếng Nhật ngoại ngữ I | ||
Hệ song bằng tú tài (A-Level) | 50 | |||
3 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | Hà Đông | 525 | Tuyển 15 lớp cho 12 môn chuyên |
4 | THPT Sơn Tây | Sơn Tây | 585 | |
Hệ chuyên | 315 | Tuyển 9 lớp chuyên | ||
Hệ không chuyên | 270 | Tuyển một lớp tiếng Pháp ba năm |
3. Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2022 Hà Nội
Trong năm học 2022 - 2023, các trường công lập, công lập tự chủ ở Hà Nội tuyển 77.000 chỉ tiêu, tăng khoảng 10.000 so với năm ngoái.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 chuyên Hà Nội 2022
Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên
Năm học 2022-2023, Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên (Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội) tuyển 540 chỉ tiêu cho lớp 10 các lớp chuyên Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, lớp chất lượng cao.
Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu để xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải nhất kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn tương ứng với lớp chuyên (thí sinh đoạt giải nhất môn Toán có thể xét tuyển lớp chuyên Tin), khuyến khích thí sinh có thư giới thiệu.
Thí sinh làm bài thi môn Ngữ văn, Toán (vòng 1) trong 120 phút, môn chuyên trong 150 phút. Điểm xét tuyển vào các lớp chuyên là tổng điểm thi môn Toán (vòng 1) nhân hệ số 1 và điểm thi môn chuyên nhân hệ số 2. Riêng điểm Ngữ văn là điều kiện, không dùng để tính điểm xét tuyển vào các lớp chuyên. Điểm 3 môn phải đạt từ 4 trở lên.
Theo quy định, mỗi thí sinh được đăng ký dự thi tối đa vào 2 trong 5 lớp chuyên Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học. Trường nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 11.4 đến 19.5.
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 của trường diễn ra trong 2 ngày 5 và 6.6 với 4 buổi thi. Kết quả được công bố trước ngày 25.6.
Trường THPT chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn
Năm 2022, Trường THPT chuyên Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội) tuyển 150 chỉ tiêu. Trong đó, trường dành 120 chỉ tiêu cho các lớp chuyên (Ngữ văn 60 em, Địa lý 30 em, Lịch sử 30 em) và 30 chỉ tiêu cho lớp chất lượng cao.
Thí sinh làm 4 bài thi viết gồm Ngữ văn, Toán, tiếng Anh và môn chuyên. Trong đó, thời gian làm bài thi: môn Ngữ văn thời gian làm bài 120 phút, môn Toán thời gian làm bài 90 phút, môn Tiếng Anh thời gian làm bài 60 phút, môn chuyên thời gian làm bài 150 phút. Điểm thi theo thang điểm 10.
Thí sinh nộp hồ sơ từ ngày 5.4.2021 đến hết ngày 23.4.2021
Trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội
Năm học 2022-2023, Trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển 460 chỉ tiêu cho các lớp chuyên Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, tiếng Anh.
Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu tuyển sinh vào các lớp chuyên để xét tuyển thẳng học sinh có thành tích đặc biệt xuất sắc ở bậc THCS và thỏa mãn các điều kiện: học sinh xếp loại hạnh kiểm, học lực các năm, tốt nghiệp THCS loại khá trở lên và đoạt giải nhất kỳ thi giỏi cấp tỉnh, môn đoạt giải đúng với môn chuyên đăng ký xét tuyển thẳng (riêng lớp chuyên Tin còn xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải nhất môn Toán).
Ngoài ra, nhà trường khuyến khích thí sinh có thư giới thiệu của một giáo viên từng trực tiếp giảng dạy hoặc bồi dưỡng thi học sinh giỏi nhận xét về năng lực.
Những thí sinh tham dự theo hình thức thi tuyển sẽ làm bài thi viết 3 môn: Toán, Ngữ văn thi trong 90 phút, điểm nhân hệ số 1, môn chuyên thi trong 120 phút, điểm nhân hệ số 2.
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2022-2023 của trường THPT chuyên Sư phạm Hà Nội sẽ diễn ra vào ngày 1.6. Thí sinh đăng ký dự thi từ ngày 4.4 đến hết ngày 8.5.
Trường THPT chuyên Ngoại ngữ
Năm nay, Trường THPT chuyên Ngoại ngữ (Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội) tuyển 500 chỉ tiêu cho hệ chuyên có học bổng (36 em), hệ chuyên (344 em) và hệ không chuyên (120 em).
Thí sinh sẽ dự thi ba môn: Đánh giá năng lực Ngoại ngữ (hệ số 2), Toán & Khoa học tự nhiên (hệ số 1), Văn & Khoa học xã hội (hệ số 1). Trường tổ chức 3 đợt thi thử vào các ngày 27.2, 3.4, 8.5 và đợt thi chính thức vào ngày 4.6. Thời gian công bố kết quả tuyển sinh trước ngày 8.7.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2021 Hà Nội
Ngày 29/4/2020, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ban hành Quyết định số 510/QĐ-SGDĐT về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2020-2021 cho 123 trường THPT công lập và công lập tự chủ.
Sau đây là chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh THPT trên toàn địa bàn thành phố Hà Nội, mời các bạn cùng theo dõi.
5.1 Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 công lập Hà Nội 2021
5.2 Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 dân lập Hà Nội 2021
Ngày 09/4/2021, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ban hành Quyết định số 507/QĐ-SGDĐT về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh lớp 10 cho 102 trường THPT tư thục (tăng thêm 3 trường so với năm học trước) năm học 2021-2022. Cụ thể như sau:
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Giáo viên không đạt chuẩn đào tạo sẽ không được giảng dạy? Quy định mới về sử dụng giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo
Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất 2024 Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Nghị định về lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên Dự thảo Quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
Phải làm gì khi người lạ chuyển tiền nhầm tài khoản 2024? Người lạ chuyển tiền vào tài khoản thì nên làm gì?
Xem xét chưa cải cách tiền lương công chức từ năm 2021
Giáo viên tham gia nâng chuẩn phải đền bù phí đào tạo nếu không được cấp bằng
Cách tính điểm tốt nghiệp 2023 Công thức tính điểm tốt nghiệp 2023
Thông tư 58/2020/TT-BQP chế độ báo cáo định kỳ thuộc Bộ Quốc Phòng Thông tư số 58 2020 BQP
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Yêu cầu về năng lực cơ bản của giáo viên tiếng Anh 2022
-
Thông tư 17/2022/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Thông tư 19/2019/TT-BGDĐT
-
Tải Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH file doc, pdf về xếp lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp
-
Quyết định 37/2018/QĐ-TTg
-
Thông tư 01/2023/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm GDNN - GDTX
-
Quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ 6 bậc 2023
-
Công văn 405/BGDĐT-GDTH về điều chỉnh kế hoạch dạy học lớp 5 2021
-
Kế hoạch 93/KH-UBND Hà Nội 2024 tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025
-
Tải Công văn 2345/BGDĐT-GDTH xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học file word
-
Quyết định 1436/QĐ-TTg 2018 Bảo đảm cơ sở vật chất chương trình giáo dục mầm non phổ thông