Câu hỏi hội thi Học sinh thành phố với pháp luật năm học 2017-2018

Ngày 11/9, hội thi “Học sinh thành phố với pháp luật” năm 2017 đã khởi động tại trường THCS - THPT Lương Thế Vinh - HCM. Năm nay, hội thi có chủ đề “Sống khỏe hôm nay, kiến tạo tương lai”, xoay quanh việc tìm hiểu về luật an toàn thực phẩm, luật bảo vệ môi trường, luật trẻ em, luật thanh niên.

CÂU HỎI THAM KHẢO THI TRẮC NGHIỆM
Hội thi “Học sinh thành phố với pháp luật” năm học 2017 – 2018

1. Theo quy định của Luật An toàn thực phẩm 2010, an toàn thực phẩm là:

  1. Không gây ra tình trạng ngộ độc thực phẩm.
  2. Việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người
  3. Thực hiện đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
  4. Quá trình xử lý thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm.

2. Bệnh truyền qua thực phẩmlà gì?

  1. Là bệnh gây ra tình trạng ngộ độc thực phẩm;
  2. Là gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
  3. Là bệnh do ăn, uống thực phẩm bị nhiễm tác nhân gây bệnh.
  4. Là bệnh do ăn, uống thực phẩm gây bệnh.

3. Khái niệm nào sau đây đúng?

  1. Thời hạn sử dụng thực phẩmlà thời hạn mà thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất
  2. Thời hạn sử dụng thực phẩmlà thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn.
  3. Thời hạn sử dụng thực phẩm là thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất và quy định nhà nước.
  4. Thời hạn sử dụng thực phẩmlà thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

4. Thực phẩm là gì?

  1. Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.
  2. Thực phẩm là sản phẩm đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản.
  3. Thực phẩmlà sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản.
  4. Thực phẩm là sản phẩm mà con người đã sản xuất, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.

5. Sự cố về an toàn thực phẩmlà gì?

  1. Sự cố về an toàn thực phẩm là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây hại trực tiếp đến tính mạng con người.
  2. Sự cố về an toàn thực phẩm là bệnh truyền qua thực phẩm hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây hại trực tiếp đến tính mạng con người.
  3. Sự cố về an toàn thực phẩm là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây hại trực tiếp đến tính mạng con người.
  4. Sự cố về an toàn thực phẩm là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua thực phẩm gây hại trực tiếp đến tính mạng con người.

6. Phụ gia thực phẩmlà gì?

  1. Phụ gia thực phẩm là chất được chủ định đưa vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của thực phẩm.
  2. Phụ gia thực phẩm là chất được nhà sản xuất đưa vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của thực phẩm
  3. Phụ gia thực phẩm là chất được daong nghiệp, người chế biến đưa vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của thực phẩm;
  4. Phụ gia thực phẩm là chất phụ gia được chủ định đưa vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của thực phẩm

7. Theo quy định của Luật An toàn thực phẩm 2010, những hành vi nào sau đây là hành vi cấm?

  1. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực phẩm.
  2. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.
  3. Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân, bị tiêu hủy để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  4. Tất cả đều đúng.

8. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

  1. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín..
  2. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín. Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  3. Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  4. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

9. An toàn thực phẩm là khái niệm nào sau đây?

  1. An toàn thực phẩm là không gây ra tình trạng ngộ độc thực phẩm.
  2. An toàn thực phẩm là thực hiện đầy đủ các quy định, điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
  3. An toàn thực phẩm là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
  4. An toàn thực phẩm là quá trình xử lý thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm theo quy định.

10. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian?

  1. 02 năm.
  2. 03 năm.
  3. 04 năm.
  4. 05 năm.

11. Luật An toàn thực phẩm có hiệu thi hành từ ngày tháng năm nào?

  1. Từ ngày 01 tháng 6 năm 2010.
  2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.
  3. Từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
  4. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.

12. Luật An toàn thực phẩm đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông qua năm nào?

  1. Năm 2009.
  2. Năm 2010.
  3. Năm 2011.
  4. Năm 2012.

13. Có bao nhiêu hình thức xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn?

  1. 03 hình thức.
  2. 04 hình thức.
  3. 05 hình thức.
  4. 06 hình thức.

14. Hình thức xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn bao gồm?

  1. Khắc phục lỗi của sản phẩm, lỗi ghi nhãn; Chuyển mục đích sử dụng;
  2. Tái xuất; Tiêu hủy.
  3. Khắc phục lỗi của sản phẩm, lỗi ghi nhãn; Chuyển mục đích sử dụng; Tiêu hủy.
  4. Cả A và B.

15. Thực phẩm phải được thu hồi trong các trường hợp nào?

  1. Thực phẩm hết thời hạn sử dụng mà vẫn bán trên thị trường; Thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
  2. Thực phẩm là sản phẩm công nghệ mới chưa được phép lưu hành; Thực phẩm bị hư hỏng trong quá trình bảo quản, vận chuyển, kinh doanh.
  3. Thực phẩm có chất cấm sử dụng hoặc xuất hiện tác nhân gây ô nhiễm vượt mức giới hạn quy định; Thực phẩm nhập khẩu bị cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu, nước khác hoặc tổ chức quốc tế thông báo có chứa tác nhân gây ô nhiễm gây hại đến sức khoẻ, tính mạng con người.
  4. Tất cả đều đúng.

16. Chế biến thực phẩm là gì?

  1. Chế biến thực phẩm là nhà sản xuất đã qua sơ chế hoặc chế biến thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm.
  2. Chế biến thực phẩm là quá trình nhà sản xuất xử lý thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm
  3. Chế biến thực phẩm là quá trình xử lý thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm
  4. Chế biến thực phẩm là quá trình người tiêu dùng xử lý thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm

17. Trước thời gian bao nhiêu tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh?

  1. 05 tháng.
  2. 06 tháng.
  3. 07 tháng.
  4. 08 tháng.

18. Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

  1. 15 ngày.
  2. 20 ngày.
  3. 25 ngày.
  4. 30 ngày.

19. Có bao nhiêu cách ghi thời hạn sử dụng thực phẩm thể hiện trên nhãn?

  1. 02 cách.
  2. 03 cách.
  3. 04 cách.
  4. 05 cách.

20. Thời hạn sử dụng thực phẩm thể hiện trên nhãn thì tùy theo loại sản phẩm được ghi là:

  1. “hạn sử dụng” hoặc “sử dụng tốt nhất trước ngày”.
  2. “sử dụng đến ngày” hoặc “sử dụng tốt nhất trước ngày”.
  3. “hạn sử dụng”, “sử dụng đến ngày” hoặc “sử dụng tốt nhất trước ngày”.
  4. “hạn sử dụng”, “Phải sử dụng đến ngày” hoặc “sử dụng tốt nhất trước ngày”.

21. Theo quy định Luật Thanh niên 2005, thanh niên là công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi ?

  1. Từ đủ mười sáu tuổi đến hai mươi lăm tuổi.
  2. Từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi.
  3. Từ đủ mười tám tuổi đến hai mươi lăm tuổi.
  4. Từ đủ mười tám tuổi đến ba mươi tuổi.

22. Khái niệm nào sau đây là đúng?

  1. Thanh niên là tương lai của đất nước, là lực lượng xã hội hùng hậu, có tiềm năng to lớn, xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đào tạo, bồi dưỡng và phát huy thanh niên là trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội.
  2. Thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ mười tám tuổi đến ba mươi tuổi.
  3. Thanh niên có các quyền, nghĩa vụ của công dân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.
  4. Thanh niên học tập, lao động, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng về đạo đức, truyền thống dân tộc.

23. Nghiêm cấm thanh niên thực hiện các hành vi nào sau đây?

  1. Học tập, lao động, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng về đạo đức, truyền thống dân tộc.
  2. Giao lưu thanh niên; trao đổi thông tin, kinh nghiệm về công tác thanh niên
  3. Tham gia các tổ chức quốc tế, ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế về công tác thanh niên
  4. Vận chuyển, mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma tuý.

24. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật, vui chơi, giải trí?

  1. Được học tập và bình đẳng về cơ hội học tập.
  2. Lao động để lập thân, lập nghiệp, làm giàu chính đáng, góp phần xây dựng đất nước.
  3. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ di sản văn hoá; tích cực tham gia xây dựng đời sống văn hoá cộng đồng.
  4. Bảo vệ Tổ quốc.

25. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong học tập là gì?

  1. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của thanh niên.
  2. Tích cực học tập hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục và vươn lên học tập ở trình độ cao hơn; thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghề nghiệp; tham gia xây dựng môi trường văn hoá học đường; trung thực trong học tập.
  3. Lao động để lập thân, lập nghiệp, làm giàu chính đáng, góp phần xây dựng đất nước.
  4. Gây rối trật tự công cộng.

26. Nội dung hợp tác quốc tế về công tác thanh niên bao gồm các nội dung nào?

  1. Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về công tácthanh niên; Tham gia các tổ chức quốc tế, ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế về công tác thanh niên; Giao lưu thanh niên; trao đổi thông tin, kinh nghiệm về công tác thanh niên.
  2. Tham gia các tổ chức quốc tế, ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế về công tác thanh niên; Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác thanh niên.
  3. Cả A và B đều sai.
  4. Cả A và B đều đúng.

27. Nhận định nào sau đây là đúng:

  1. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong hôn nhân và gia đình là được bảo vệ, chăm sóc, hướng dẫn nâng cao sức khoẻ, kỹ năng sống lành mạnh, phòng ngừa bệnh tật
  2. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong hôn nhân và gia đình là phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống ma tuý và các tệ nạn xã hội khác
  3. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong hôn nhân và gia đình là được giáo dục kiến thức về hôn nhân và gia đình, thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, xây dựng gia đình hạnh phúc.
  4. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong hôn nhân và gia đình là tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước.

28. Luật Thanh niên có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm nào?

  1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.
  2. Từ ngày 01 tháng 8 năm 2006.
  3. Từ ngày 01 tháng 9 năm 2006.
  4. Từ ngày 01 tháng 10 năm 2006.

29. Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh là gì?

  1. Là tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên Việt Nam.
  2. Là tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên Việt Nam, giữ vai trò nòng cốt trong phong trào thanh niên; tổ chức, hướng dẫn hoạt động của thiếu niên, nhi đồng, phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
  3. Là tổ chức chính trị - xã hội giữ vai trò nòng cốt trong phong trào thanh niên; tổ chức, hướng dẫn hoạt động của thiếu niên, nhi đồng, phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
  4. Là tổ chức chính trị - xã hội giữ vai trò nòng cốt trong phong trào thanh niên; thiếu niên, nhi đồng, phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.

30. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong bảo vệ Tổ quốc là?

  1. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của thanh niên. Được huấn luyện chương trình giáo dục quốc phòng; thực hiện nghĩa vụ quân sự, tham gia các lực lượng vũ trang theo quy định của pháp luật.
  2. Tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, giữ gìn bí mật quốc gia, xung kích đấu tranh chống mọi hành vi xâm hại đến an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  3. Tham gia các tổ chức quốc tế, ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế về công tác thanh niên.
  4. Cả A và B.

31. Nghiêm cấm thanh niên thực hiện các hành vi nào sau đây?

  1. Học tập, lao động, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng về đạo đức, truyền thống dân tộc.
  2. Giao lưu thanh niên; trao đổi thông tin, kinh nghiệm về công tác thanh niên.
  3. Hoạt động mại dâm, đánh bạc, tham gia các tệ nạn xã hội khác; Mua, bán, trao đổi, tàng trữ, sử dụng văn hoá phẩm có nội dung độc hại.
  4. Cả A và B.

32. Nội dung quản lý nhà nước về công tác thanh niên bao gồm bao nhiêu nội dung?

  1. 03 nội dung.
  2. 04 nội dung.
  3. 05 nội dung.
  4. 06 nội dung

33. Nội dung quản lý nhà nước về công tác thanh niên là:

  1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,chiến lược, chính sách, chương trình phát triển thanh niên và công tác thanh niên. Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác thanh niên.
  2. Giao lưu thanh niên; trao đổi thông tin, kinh nghiệm về công tác thanh niên.
  3. Phát huy vai trò của thanh niên trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  4. Đoàn kết tập hợp mọi tầng lớp thanh niên Việt Nam.

34. Tổ chức thanh niên là gì?

  1. Tổ chức thanh niên là tổ chức tự nguyện của thanh niên, tập hợp thanh niên, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên; phát huy vai trò của thanh niên trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  2. Tổ chức thanh niên là tổ chức tự nguyện của thanh niên nhằm đoàn kết, tập hợp thanh niên, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên; xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  3. Tổ chức thanh niên là tổ chức tự nguyện của thanh niên nhằm đoàn kết, tập hợp thanh niên, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên; phát huy vai trò của thanh niên trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  4. Tổ chức thanh niên là tổ chức tự nguyện của thanh niên nhằm phát triển, tập hợp thanh niên, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên.

35. Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam là gì?

  1. Là tổ chức xã hội rộng rãi của thanh niên và các tổ chức thanh niên, nhằm đoàn kết tập hợp mọi tầng lớp thanh niên Việt Nam phấn đấu vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên.
  2. Là tổ chức xã hội rộng rãi của thanh niên và các tổ chức thanh niên, nhằm đoàn kết tập hợp mọi tầng lớp thanh niên Việt Nam, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên.
  3. Là tổ chức xã hội rộng rãi của thanh niên nhằm đoàn kết tập hợp mọi tầng lớp thanh niên Việt Nam phấn đấu vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên
  4. Là tổ chức xã hội rộng rãi của thanh niên và các tổ chức thanh niên phấn đấu vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên.

36. Thanh niên trong học tập có bao nhiêu quyền và nghĩa vụ?

  1. 02.
  2. 03.
  3. 04
  4. 05.

37. Thanh niên trong lao động có bao nhiêu quyền và nghĩa vụ?

  1. 02.
  2. 03.
  3. 04
  4. 05.

38. Có bao nhiêu quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong bảo vệ Tổ quốc?

  1. 02.
  2. 03.
  3. 04
  4. 05.

39. Hoàn thành câu sau: Gia đình có ….. nâng cao sức khoẻ, phát triển thể chất cho thanh niên, khuyến khích thanh niên luyện tập thể dục, thể thao, thực hiện nếp sống vệ sinh, lành mạnh?

  1. trách nhiệm chăm sóc
  2. trách nhiệm quan tâm
  3. trách nhiệm
  4. quan tâm, chăm sóc

40. Hoàn thành câu sau: Nhà nước thực hiện Công ước quốc tế về quyền trẻ em mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã phê chuẩn áp dụng đối với thanh niên từ …. phù hợp với điều kiện của Việt Nam

  1. đủ mười sáu tuổi đến dưới mười tám
  2. đủ mười sáu tuổi đến dưới mười chín
  3. đủ mười sáu tuổi đến dưới hai mươi
  4. đủ mười sáu tuổi đến dưới hai mươi mốt

41. Theo quy định Luật trẻ em năm 2016, bảo vệ trẻ em được thực hiện theo bao nhiêu cấp độ ?

  1. Hai cấp độ: Phòng ngừa, hỗ trợ.
  2. Hai cấp độ: Hỗ trợ, can thiệp.
  3. Ba cấp độ: Chăm sóc, phòng ngừa, hỗ trợ.
  4. Ba cấp độ: Phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp.

42. Bạn hãy cho biết Luật trẻ em 2016 được Quốc hội thông qua năm nào, có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng năm nào?

  1. Quốc hội thông qua năm 2004, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2005.
  2. Quốc hội thông qua năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
  3. Quốc hội thông qua năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2016.
  4. Quốc hội thông qua năm 2016, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.

43. Bạn hãy cho biết, theo Luật trẻ em 2016, trẻ em có bao nhiêu quyền?

  1. 05 quyền.
  2. 10 quyền.
  3. 25 quyền.
  4. 15 quyền.

44. Bạn hãy cho biết, theo Luật trẻ em 2016, trẻ em có bao nhiêu bổn phận?

  1. 5 bổn phận.
  2. 6 bổn phận.
  3. 7 bổn phận.
  4. 8 bổn phận.

45. Trẻ em được Nhà nước, gia đình và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục; được tham gia vào các vấn đề về trẻ em được Hiến pháp 2013 qui định ở Điều mấy?

  1. Điều 37
  2. Điều 36
  3. Điều 38
  4. Điều 39

46. Câu nào là câu đúng khi so sánh giữa Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004 và Luật trẻ em 2016 quy định:

  1. Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 18 tuổi và trẻ em là người dưới 18 tuổi.
  2. Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 18 tuổi và trẻ em là người dưới 16 tuổi.
  3. Trẻ em là công dân Việt Nam dưới 16 tuổi và trẻ em là người dưới 16 tuổi.
  4. Trẻ em là người dưới 16 tuổi và trẻ em là người dưới 18 tuổi.

47. Theo Luật trẻ em 2016, trẻ em có bao nhiêu quyền:

  1. Quyền sống; Quyền được khai sinh và có quốc tịch; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng; Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu; Quyền vui chơi, giải trí; Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc; Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; Quyền về tài sản (09 quyền).
  2. Quyền bí mật đời sống riêng tư; Quyền được sống chung với cha, mẹ; Quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha, mẹ; Quyền được chăm sóc thay thế và nhận làm con nuôi; Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục; Quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động; Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc; Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc; Quyền được bảo vệ khỏi chất ma túy (09 quyền).
  3. Quyền được bảo vệ trong tố tụng và xử lý vi phạm hành chính; Quyền được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang; Quyền được bảo đảm an sinh xã hội; Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội; Quyền được bày tỏ ý kiến và hội họp; Quyền của trẻ em khuyết tật; Quyền của trẻ em không quốc tịch, trẻ em lánh nạn, tị nạn (7 quyền).
  4. Cả 3 đáp án trên (25 quyền).

48. Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội được quy định tại điều mấy của Luật trẻ em 2016:

  1. Điều 33
  2. Điều 34
  3. Điều 35
  4. Điều 36

49. Theo Điều 1 của Luật trẻ em 2016, trẻ em là người:

  1. Dưới 15 tuổi.
  2. Dưới 16 tuổi.
  3. Dưới 17 tuổi.
  4. Dưới 18 tuổi.

50. Theo Khoản 5, Điều 4 của Luật trẻ em 2016, xâm hại trẻ em là:

  1. Xâm hại trẻ em là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý, danh dự, nhân phẩm của trẻ em dưới các hình thức bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục, mua bán, bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em và các hình thức gây tổn hại khác.
  2. Xâm hại trẻ em là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý, danh dự, nhân phẩm của trẻ em dưới các hình thức bạo lực.
  3. Xâm hại trẻ em là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý, danh dự, nhân phẩm của trẻ em dưới các hình thức bạo lực, bóc lột.
  4. Xâm hại trẻ em là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý, danh dự, nhân phẩm của trẻ em dưới các hình thức bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục.

51. Theo Khoản 6, Điều 4 của Luật trẻ em 2016, bạo lực trẻ em là:

  1. Bạo lực trẻ em là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe của trẻ em.
  2. Bạo lực trẻ em là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi đối với trẻ em.
  3. Bạo lực trẻ em là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của trẻ em.
  4. Bạo lực trẻ em là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất của trẻ em.

52. Theo Khoản 7, Điều 4 của Luật trẻ em 2016, bóc lột trẻ em là:

  1. Bóc lột trẻ em là hành vi bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật về lao động; tổ chức, hỗ trợ hoạt động du lịch nhằm mục đích xâm hại tình dục trẻ em; cho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm và các hành vi khác sử dụng trẻ em để trục lợi.
  2. Bóc lột trẻ em là hành vi bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật về lao động; trình diễn hoặc sản xuất sản phẩm khiêu dâm; tổ chức, hỗ trợ hoạt động du lịch nhằm mục đích xâm hại tình dục trẻ em; cho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm.
  3. Bóc lột trẻ em là hành vi bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật về lao động; trình diễn hoặc sản xuất sản phẩm khiêu dâm; tổ chức, hỗ trợ hoạt động du lịch nhằm mục đích xâm hại tình dục trẻ em; cho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm và các hành vi khác sử dụng trẻ em để trục lợi.
  4. Bóc lột trẻ em là hành vi bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật về an toàn cho trẻ em; trình diễn hoặc sản xuất sản phẩm khiêu dâm; tổ chức, hỗ trợ hoạt động du lịch nhằm mục đích xâm hại tình dục trẻ em; cho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm và các hành vi khác sử dụng trẻ em để trục lợi.

53. Theo Khoản 9, Điều 4 của Luật trẻ em 2016, bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em là:

  1. Bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em là hành vi của người chăm sóc trẻ em không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
  2. Bỏ rơi, bỏ mặc trẻ emlà hành vi của cha, mẹ trẻ em không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
  3. Bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em là hành vi của cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
  4. Bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em là hành vi của trẻ em không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.

54. Theo Khoản 10, Điều 4 của Luật trẻ em 2016, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là:

  1. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em không đủ điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng.
  2. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em được thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng.
  3. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em không đủ điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội.
  4. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt là trẻ em đủ điều kiện thực hiện được quyền sống, quyền được bảo vệ, quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, quyền học tập, cần có sự hỗ trợ, can thiệp đặc biệt của Nhà nước, gia đình và xã hội để được an toàn, hòa nhập gia đình, cộng đồng.

55. Theo Điều 5 của Luật trẻ em 2016 nhằm bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em bao gồm bao nhiêu nguyên tắc?

  1. 4 nguyên tắc
  2. 5 nguyên tắc
  3. 6 nguyên tắc
  4. 7 nguyên tắc

56. Câu “Bảo đảm để trẻ em thực hiện đầy đủ về quyền và bổn phận của mình” được quy định trong Khoản…….., Điều 5 của Luật trẻ em 2016 nhằm bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em?

  1. Khoản 1
  2. Khoản 2
  3. Khoản 3
  4. Khoản 4

57. Câu “Không phân biệt đối xử với trẻ em “ được quy định trong Khoản…….., Điều 5 của Luật trẻ em 2016 nhằm bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em?

  1. Khoản 1
  2. Khoản 2
  3. Khoản 3
  4. Khoản 4

58. Câu “Bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em trong các quyết định liên quan đến trẻ em” được quy định trong Khoản……..,Điều 5 của Luật trẻ em 2016 nhằm bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em?

  1. Khoản 1
  2. Khoản 2
  3. Khoản 3
  4. Khoản 4

59. Câu “Tôn trọng, lắng nghe, xem xét, phản hồi ý kiến, nguyện vọng của trẻ em” được quy định trong Khoản……..,Điều 5 của Luật trẻ em 2016 nhằm bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em?

  1. Khoản 1
  2. Khoản 2
  3. Khoản 3
  4. Khoản 4

60. Câu “Khi xây dựng chính sách, pháp luật tác động đến trẻ em, phải xem xét ý kiến của trẻ emvà củacác cơ quan, tổ chức có liên quan; bảo đảm lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em trong quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, ngành và địa phương ” được quy định trong Khoản…….., Điều 5 của Luật trẻ em 2016 nhằm bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em?

  1. Khoản 1
  2. Khoản 2
  3. Khoản 3
  4. Khoản 5

61. Luật Bảo vệ môi trường hiện hành có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm nào?

  1. Ngày 01/1/2005
  2. Ngày 01/1/2014
  3. Ngày 01/1/2015
  4. Ngày 01/1/2016

62. Theo Luật Bảo vệ môi trường, “Môi trường” được hiểu là:

  1. Hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
  2. Hệ thống các yếu tố vật chất nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
  3. Hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
  4. Hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.

63. Đối tượng áp dụng của Luật Bảo vệ môi trường là:

  1. Tổ chức, cá nhân đang sinh sống, làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
  2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
  3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống, làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
  4. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống, làm việc trên lãnh thổ Việt Nam bao gồm đất liền, vùng biển, hải đảo.

64. Nguyên tắc nào sau đây là một trong những nguyên tắc bảo vệ môi trường:

  1. Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với với phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em.
  2. Bảo vệ môi trường gắn kết với phát triển y tế.
  3. Bảo vệ môi trường gắn kết với phát triển du lịch.
  4. Bảo vệ môi trường gắn kết với phát triển khoa học kỹ thuật.

65. Hoạt động nào sau đây là hoạt động bảo vệ môi trường?

  1. Giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường
  2. Khắc phục ô nhiễm, suythoái, cải thiện, phục hồi môi trường
  3. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
  4. Câu A, B, C đúng

66. Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, chất thải nguy hại là:

  1. Chất thải có chứa yếu tố độc hại
  2. Chất thải chứa yếu tố dễ cháy, nổ
  3. Chất thải chứa yếu tố gây ăn mòn
  4. Câu A, B, C đúng

67. Phát triển bền vững là gì?

  1. Tập trung thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để đáp ứng cho nhu cầu của hiện tại
  2. Phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường
  3. Phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường
  4. Phát triển đáp ứng được nhu cầu của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường

68. Ứng phó với biến đổi khí hậu là các hoạt động của con người nhằm

  1. Ngăn cản biến đổi khí hậu xảy ra
  2. Thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu
  3. Ngăn cản nước biển dâng
  4. Câu A, B, C đúng

69. Năng lượng tái tạo là năng lượng được khai thác từ:

  1. Gió, ánh sáng mặt trời
  2. Sóng biển, địa nhiệt
  3. Câu A, B đúng
  4. Câu A, B sai

70. Hộ gia đình được yêu cầu và khuyến khích thực hiện hoạt động nào sau đây?

  1. Giảm thiểu, phân loại tại nguồn, thu gom và chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến đúng nơi quy định
  2. Tiết kiệm nước, xả nước thải sinh hoạt đúng nơi quy định
  3. Nộp đủ và đúng thời hạn các phí bảo vệ môi trường chi trả cho dịch vụ thu gom, xử lý chất thải
  4. Tất cả đều đúng

71. Những việc đơn giản mà người dân có thể làm để bảo vệ môi trường là:

  1. Thải bỏ chất thải rắn đúng nơi qui định
  2. Phân loại chất thải rắn tại nguồn
  3. Tham gia các hoạt động, phong trào bảo vệ môi trường như trồng cây xanh, làm sạch khu phố…
  4. Tất cả đều đúng

72. Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành như thế nào?

  1. Định kỳ hàng năm
  2. Thường xuyên, ưu tiên phòng ngừa ô nhiễm,sự cố, suy thoái môi trường
  3. Thường xuyên, ưu tiên khắc phục ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường
  4. Thường xuyên, ưu tiên hoạt động khắc phục ô nhiễm và bồi thường thiệt hại

73. Khi đi du lịch, chúng ta cần:

  1. Tuân thủ nội quy, hướng dẫn bảo vệ môi trường của điểm du lịch
  2. Không xâm hại cảnh quan di tích, các loài sinh vật tại điểm du lịch
  3. Giữ gìn vệ sinh công cộng, bỏ chất thải đúng nơi quy định
  4. Tất cả đều đúng

74. Theo quy định hiện nay, chất thải rắn sinh hoạt thông thường nên được phân loại như thế nào?

  1. Phân loại thành 02 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô cơ
  2. Phân loại thành 02 loại: chất thải có khả năng tái sử dụng - tái chế, chất thải còn lại
  3. Phân loại thành 03 loại: chất thải hữu cơ dễ phân hủy, chất thải có khả năng tái sử dụng - tái chế, chất thải còn lại
  4. Phân loại thành 03 loại: chất thải hữu cơ, chất thải vô cơ và chất thải còn lại

75. Chất thải nào sau đây được cho vào thùng chứa chất thải có khả năng tái sử dụng-tái chế?

  1. Vỏ chai nước suối
  2. Vỏ bình đựng nhớt
  3. Vỏ chai thuốc trừ sâu
  4. Tất cả đều đúng

76. Nhóm chất thải hữu cơ dễ phân hủy gồm những loại chất thải nào sau đây?

  1. Lá cây, bã cà phê, vỏ củ quả
  2. Thức ăn thừa, sành sứ, lá cây
  3. Câu A, B đúng
  4. Câu A, B sai

77. Sử dụng các loại túi dùng nhiều lần thay cho túi ni-lông góp phần mang lại các lợi ích nào sau đây?

  1. Tiết kiệm năng lượng và tài nguyên không tái tạo (dầu mỏ)
  2. Giảm chi phí xử lý chất thải túi ni-lông
  3. Câu A, B đúng
  4. Câu A, B sai

78. Tiêu dùng và thải bỏ quá nhiều chất thải rắn là nguyên nhân gây ra điều nào sau đây?

  1. Tốn chi phí xử lý
  2. Tăng ô nhiễm môi trường
  3. Lãng phí tài nguyên thiên nhiên
  4. Tất cả đều đúng

79. Giải pháp ưu tiên nhất trong quản lý tổng hợp chất thải rắn là:

  1. Tái sử dụng
  2. Giảm lượng chất thải phát sinh
  3. Đốt
  4. Chôn lấp

80. Để giảm phát sinh chất thải, chúng ta nên:

  1. Mua những thứ chúng ta cần
  2. Mua những thứ chúng ta muốn
  3. Mua các sản phẩm có khả năng tái sử dụng, tái chế
  4. Câu A và C đúng

BỘ CÂU HỎI THI VÒNG CHUNG KẾT
Hội thi “Học sinh thành phố với pháp luật” năm học 2017 – 2018

LUẬT TRẺ EM 2016

1. Các yêu cầu đối với việc thực hiện chăm sóc thay thế trong Điều 60 của Luật trẻ em 2016 có câu “Bảo đảm duy trìliên hệ,đoàn tụ giữa trẻ em với cha, mẹ, các thành viên khác trong gia đình khi đủ điều kiện, trừ trường hợp việc liênhệ,đoàn tụ khôngbảo đảman toàn,không vì lợi ích tốt nhất của trẻ em” được quy định trong Khoản………?

  1. Khoản 5
  2. Khoản 6
  3. Khoản 7
  4. Khoản 8

2. Theo Điều 61 của Luật trẻ em 2016, các hình thức chăm sóc thay thế đối với trẻ em:

  1. Chăm sóc thay thế bởi người thân thích; Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích; Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi;
  2. Chăm sóc thay thế bởi người thân thích.
  3. Chăm sóc thay thế bởi người thân thích; Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích; Chăm sóc thay thế bằng hình thức nhận con nuôi; Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội.
  4. Chăm sóc thay thế bởi người thân thích; Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải là người thân thích.

3. Theo Điều 68 của Luật trẻ em 2016, Ủy ban nhân dân cấp xã:

  1. Định kỳ 03 tháng đánh giá mức độ phù hợp của từng trường hợp trẻ em được chăm sóc thay thế tại gia đình thuộc địa bàn quản lý, báo cáo cơ quan lao động – thương binh và xã hội cấp huyện để có biện pháp hỗ trợ, can thiệp phù hợp.
  2. Định kỳ 06 tháng đánh giá mức độ phù hợp của từng trường hợp trẻ em được chăm sóc thay thế tại gia đình thuộc địa bàn quản lý, báo cáo cơ quan lao động – thương binh và xã hội cấp huyện để có biện pháp hỗ trợ, can thiệp phù hợp.
  3. Định kỳ 09 tháng đánh giá mức độ phù hợp của từng trường hợp trẻ em được chăm sóc thay thế tại gia đình thuộc địa bàn quản lý, báo cáo cơ quan lao động – thương binh và xã hội cấp huyện để có biện pháp hỗ trợ, can thiệp phù hợp.
  4. Định kỳ 12 tháng đánh giá mức độ phù hợp của từng trường hợp trẻ em được chăm sóc thay thế tại gia đình thuộc địa bàn quản lý, báo cáo cơ quan lao động – thương binh và xã hội cấp huyện để có biện pháp hỗ trợ, can thiệp phù hợp.

4. Luật trẻ em năm 2016 có hiệu lực thi hành vào ngày, tháng, năm nào?

  1. Ngày 01 tháng 6 năm 2016.
  2. Ngày 01 tháng 6 năm 2017.
  3. Ngày 01 tháng 7 năm 2016.
  4. Ngày 01 tháng 7 năm 2017.

5. Bạn hãy cho biết theo Điều 11 của Luật trẻ em 2016 quy định tháng hành động vì trẻ em được tổ chức vào tháng mấy hàng năm?

  1. Tháng 5
  2. Tháng 6
  3. Tháng 7
  4. Tháng 8

6. Bạn hãy điền vào chỗ trống: “Bổn phận của trẻ em đối với gia đình là: …., lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”

  1. Kính trọng
  2. Vâng lời
  3. Lắng nghe
  4. Hiếu kính

7. Theo Luật trẻ em năm 2016, trẻ em là người dưới bao nhiêu tuổi?

  1. 14 tuổi.
  2. 15 tuổi
  3. 16 tuổi.
  4. 17 tuổi.

8. Theo Điều 5 của Luật trẻ em 2016 nhằm bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em bao gồm bao nhiêu nguyên tắc?

  1. 03 nguyên tắc.
  2. 04 nguyên tắc.
  3. 05 nguyên tắc.
  4. 06 nguyên tắc.

9. Câu “Bảo đảm để trẻ em thực hiện đầy đủ về quyền và bổn phận của mình” được quy định trong Khoản…….., Điều 5 của Luật trẻ em 2016 nhằm bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em?

  1. Khoản 1
  2. Khoản 2
  3. Khoản 3
  4. Khoản 4

10. Câu “Không phân biệt đối xử với trẻ em “ được quy định trong Khoản…….., Điều 5 của Luật trẻ em 2016 nhằm bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em?

  1. Khoản 1
  2. Khoản 2
  3. Khoản 3
  4. Khoản 4

11. Bạo lực trẻ emlà hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác

  1. gây tổn hại về thể chất, tinh thần của trẻ em.
  2. gây tổn hại về thể xác, tinh thần của trẻ em.
  3. gây tổn hại về thể chất, niềm vui của trẻ em.
  4. gây tổn hại về tinh thần, thể chất của trẻ em.

12. Quyền được chăm sóc sức khoẻ được quy định trong Điều……. của Luật trẻ em 2016?

  1. Điều 14
  2. Điều 15
  3. Điều 16
  4. Điều 17

13. Quyền vui chơi, giải trí được quy định trong Điều…….của Luật trẻ 2016 ?

  1. Điều 14
  2. Điều 15
  3. Điều 16
  4. Điều 17

14. Bạn hãy điền vào chỗ trống: Bỏ rơi, bỏ mặc trẻ emlà hành vi của cha, mẹ, …. trẻ em không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.

  1. người giám hộ
  2. người nguôi dưỡng
  3. người chăm sóc
  4. người dạy

15. Quyền được sống chung với cha, mẹ được quy định trong Điều……. của Luật trẻ em 2016?

  1. Điều 22
  2. Điều 23
  3. Điều 24
  4. Điều 25

16. Theo Khoản 1, Điều 47 của Luật trẻ em 2016, bảo vệ trẻ em được thực hiện theo thứ tự cấp độ nào sau đây :

  1. Phòng ngừa; Can thiệp; Hỗ trợ.
  2. Hỗ trợ; Can thiệp; Phòng ngừa.
  3. Phòng ngừa; Hỗ trợ; Can thiệp.
  4. Can thiệp; Phòng ngừa; Hỗ trợ

17. Theo Khoản 2, Điều 50 của Luật trẻ em 2016, các biện pháp bảo vệ trẻ em cấp độ can thiệp bao gồm:

  1. 06 biện pháp
  2. 07 biện pháp
  3. 08 biện pháp
  4. 09 biện pháp

18. Theo Điều 53 của Luật trẻ em 2016, trách nhiệm của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có bao nhiêu quy định?

  1. 04 quy định
  2. 05 quy định
  3. 06 quy định
  4. 07 quy định

19. Theo Điều 56 của Luật trẻ em 2016, cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được thành lập, đăng ký hoạt động khi cần đáp ứng bao nhiêu điều kiện:

  1. 03 điều kiện
  2. 04 điều kiện
  3. 05 điều kiện
  4. 06 điều kiện

20. Theo Khoản 2, Điều 74 của Luật trẻ em 2016, trẻ em được tham gia vào các vấn đề về trẻ em thông qua mấy hình thức sau đây:

  1. 4 hình thức
  2. 5 hình thức
  3. 6 hình thức
  4. 7 hình thức

21. Theo quy định Luật trẻ em 2016, phát triển toàn diện của trẻ em là sự phát triển đồng thời cả về thể chất, trí tuệ, tinh thần, …..

  1. đạo đức và mối quan hệ xã hội của trẻ em.
  2. vui chơi và mối quan hệ xã hội của trẻ em.
  3. đạo đức và mối quan hệ bạn bè của trẻ em.
  4. vui chơi và mối quan hệ gia đình của trẻ em.

22. Theo Điều 6 của Luật trẻ em 2016, Các hành vi bị nghiêm cấm là:

  1. Bảo đảm để trẻ em thực hiện được đầy đủ quyền và bổn phận của mình.
  2. Bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em trong các quyết định liên quan đến trẻ em.
  3. Tôn trọng, lắng nghe, xem xét, phản hồi ý kiến, nguyện vọng của trẻ em.
  4. Bỏ rơi, bỏ mặc, mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

23. Theo Điều 5 của Luật trẻ em 2016, nguyên tắc bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em là:

  1. Tôn trọng, lắng nghe, xem xét, phản hồi ý kiến, nguyện vọng của trẻ em
  2. Bỏ rơi, bỏ mặc, mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
  3. Xâm hại tình dục, bạo lực, lạm dụng, bóc lột trẻ em.
  4. Tổ chức, hỗ trợ, xúi giục, ép buộc trẻ em tảo hôn.

24. Theo Điều 38 của Luật trẻ em 2016, bổn phận của trẻ em đối với nhà trường, cơ sở trợ giúp xã hội và cơ sở giáo dục khác:

  1. Tôn trọng giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, cơ sở trợ giúp xã hội và cơ sở giáo dục khác. Thương yêu, đoàn kết, chia sẻ khó khăn, tôn trọng, giúp đỡ bạn bè.
  2. Rèn luyện đạo đức, ý thức tự học, thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường, cơ sở giáo dục khác.
  3. Giữ gìn, bảo vệ tài sản và chấp hành đầy đủ nội quy, quy định của nhà trường, cơ sở trợ giúp xã hội và cơ sở giáo dục khác.
  4. Cả 3 đáp án trên.

25. Theo Điều 40 của Luật trẻ em 2016, bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước:

  1. Tuân thủ và chấp hành pháp luật; đoàn kết, hợp tác, giao lưu với bạn bè, trẻ em quốc tế phù hợp với độ tuổi và từng giai đoạn phát triển của trẻ em.
  2. Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng truyền thống lịch sử dân tộc; giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của quê hương, đất nước.
  3. Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng truyền thống lịch sử dân tộc; giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của quê hương, đất nước. Tuân thủ và chấp hành pháp luật; đoàn kết, hợp tác, giao lưu với bạn bè, trẻ em quốc tế phù hợp với độ tuổi và từng giai đoạn phát triển của trẻ em.
  4. Tất cả các câu trên đều sai.

26. Theo Điều 5 của Luật trẻ em 2016, nguyên tắc bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em là:

  1. Tôn trọng, lắng nghe, xem xét, phản hồi ý kiến, nguyện vọng của trẻ em
  2. Bỏ rơi, bỏ mặc, mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
  3. Xâm hại tình dục, bạo lực, lạm dụng, bóc lột trẻ em.
  4. Tổ chức, hỗ trợ, xúi giục, ép buộc trẻ em tảo hôn.

27. Theo Điều 6 của Luật trẻ em 2016, Các hành vi bị nghiêm cấm là:

  1. Không phân biệt đối xử với trẻ em.
  2. Bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em trong các quyết định liên quan đến trẻ em.
  3. Kỳ thị, phân biệt đối xử với trẻ em vì đặc điểm cá nhân, hoàn cảnh gia đình, giới tính, dân tộc, quốc tịch, tín ngưỡng, tôn giáo của trẻ em.
  4. Tôn trọng, lắng nghe, xem xét, phản hồi ý kiến, nguyện vọng của trẻ em.

28. Theo Điều 6 của Luật trẻ em 2016, Các hành vi bị nghiêm cấm là:

  1. Không phân biệt đối xử với trẻ em.
  2. Bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em trong các quyết định liên quan đến trẻ em.
  3. Kỳ thị, phân biệt đối xử với trẻ em vì đặc Điểm cá nhân, hoàn cảnh gia đình, giới tính, dân tộc, quốc tịch, tín ngưỡng, tôn giáo của trẻ em.
  4. Tôn trọng, lắng nghe, xem xét, phản hồi ý kiến, nguyện vọng của trẻ em.

29. Nguyên tắc bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em: “Tôn trọng, lắng nghe, xem xét, phản hồi ý kiến, ...”

  1. nguyện vọng của trẻ em.
  2. sở thích của trẻ em
  3. đam mê của trẻ em
  4. niềm vui của trẻ em

30. Bạn hãy điền vào chỗ trống: Bỏ rơi, bỏ mặc trẻ emlà hành vi của cha, mẹ, …. trẻ em không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.

  1. người giám hộ
  2. người nguôi dưỡng
  3. người chăm sóc
  4. người dạy

LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 2014

31. Trong các chất thải phát sinh từ hộ gia đình sau đây, loại chất thải nào là chất thải nguy hại?

  1. Chén dĩa thủy tinh vỡ
  2. Pin đã sử dụng
  3. Vỏ chai dầu ăn
  4. Túi ni-lông

32. Theo quy định Điều 7 Luật Bảo vệ môi trường 2014, Hành vi bị nghiêm cấm là:

  1. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.
  2. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
  3. Hình thành nếp sống, thói quen giữ gìn vệ sinh môi trường, xóa bỏ hủ tục gây hại đến môi trường.
  4. Đóng góp kiến thức, công sức, tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường; thực hiện hợp táccông tư về bảo vệ môi trường.

33. Theo Luật bảo vệ môi trường, phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không là tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa:

  1. Phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường
  2. Tăng trường kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường
  3. Tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên
  4. Kinh tế, xã hội và môi trường

34. Theo Điều 3 Luật bảo vệ môi trường, kiểm soát ô nhiễm là ________ phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý ô nhiễm

  1. Quá trình
  2. Các hoạt động
  3. Kế hoạch
  4. Tất cả các câu trên đều sai

35. Các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Bảo vệ môi trường:

  1. Phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường
  2. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí.
  3. Tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên
  4. Hình thành nếp sống, thói quen giữ gìn vệ sinh môi trường, xóa bỏ hủ tục gây hại đến môi trường.

36. Điều 43, Luật Bảo vệ môi trường khuyến khích sản xuất, nhập khẩu, sử dụng máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông dùng năng lượng___________

  1. Xanh
  2. Tái tạo
  3. Có nguồn gốc hóa thạch
  4. Thân thiện môi trường

37. Theo Điều 50, Luật Bảo vệ môi trường, việc nhận chìm, đổ thải ở biển và hải đảo phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất của loại chất thải và phải được phép của______________________

  1. Liên hiệp quốc
  2. Dân cư địa phương
  3. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
  4. Tất cả các câu trên đều sai

38. Theo Điều 77 Luật Bảo vệ môi trường, cá nhân khi đến khu di tích, khu du lịch, điểu du lịch, cơ sở lưu trú và lễ hội thực hiện các điều nào sau đây?

  1. Phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường
  2. Giữ gìn vệ sinh công cộng
  3. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu
  4. Phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn

39. Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm đối với bảo vệ môi trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng như thế nào?

  1. Phân loại và chuyển rác thải và thùng chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải.
  2. Mở nhạc sau 9 giờ tối
  3. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu
  4. Lưu giữ chất thải trong nhà

40. Theo Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường, hộ gia đình KHÔNG đươc làm điều nào sau đây?

  1. Phát tán khí thải, gây tiếng ồn, độ rung và tác động khác vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường gây ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư xung quanh
  2. Mở nhạc sau 9 giờ tối
  3. Lưu giữ chất thải trong nhà
  4. Tất cả đều đúng

41. Theo Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường, hộ gia đình phải thực hiện những điều nào sau đây?

  1. Giảm thiểu, phân loại tại nguồn, thu gom và chuyển rác thải sinh hoạt đến đúng nơi quy định
  2. Giảm thiểu, xử lý và xả nước thải sinh hoạt đúng nơi quy định
  3. Tham gia hoạt động bảo vệ môi trường công cộng và tại khu dân cư
  4. Cả 3 câu trên đều đúng

42. Theo Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường, hộ gia đình phải thực hiện những điều nào sau đây?

  1. Nộp đủ và đúng thời hạn phí bảo vệ môi trường
  2. Chi trả cho dịch vụ thu gom, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Cả A và B đều sai

43. Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường, Nhà nước khuyến khích cộng đồng dân cư thành lập_________ nơi mình sinh sống.

  1. Tổ chức truyền thông về bảo vệ môi trường
  2. Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường
  3. Tổ chức thu gom rác sinh hoạt
  4. Tổ chức kiểm soát ô nhiễm môi trường

44. Điều 86 Luật Bảo vệ môi trường quy định chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lượng phải được___________________

  1. Thu gom
  2. Phân loại
  3. Tái sử dụng
  4. Tái chế

45. Điều 87 Luật Bảo vệ môi trường quy định chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ (ví dụ: chất thải điện tử, pin đã qua sử dụng, bóng đèn huỳnh quang hư…); người tiêu dùng có trách nhiệm_______________________.

  1. Chuyển sản phẩm thải bỏ đến nơi quy định
  2. Tái sử dụng sản phẩm thải bỏ
  3. Bỏ sản phẩm thải bỏ cùng với rác thải sinh hoạt
  4. Tái chế sản phẩm thải bỏ

LUẬT THANH NIÊN 2005

46. Trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội đối với thanh niên trong Điều 4 Luật Thanh niên năm 2005 có câu: “Thanh niên là tương lai của đất nước, là lực lượng xã hội hùng hậu, có tiềm năng to lớn, xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đào tạo, bồi dưỡng và phát huy thanh niên là trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội” được quy định tại Khoản ….?

  1. Khoản 1
  2. Khoản 2
  3. Khoản 3
  4. Khoản 4

47. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong học tập là:

  1. Được học tập và bình đẳng về cơ hội học tập.Tích cực học tập hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục và vươn lên học tập ở trình độ cao hơn; thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghề nghiệp; tham gia xây dựng môi trường văn hoá học đường; trung thực trong học tập.
  2. Xung kích tham gia cácchương trình phát triển giáo dục và đào tạo, xây dựng xã hội học tập.
  3. Câu A, B
  4. Câu A, B đúng.

47. Theo quy định tại Điều 8 Luật Thanh niên 2005, nghiêm cấm thanh niên thực hiện hành vi:

  1. Học tập, lao động, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng về đạo đức, truyền thống dân tộc.
  2. Vận chuyển, mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma tuý.
  3. Giao lưu thanh niên; trao đổi thông tin, kinh nghiệm về công tác thanh niên
  4. Tham gia các tổ chức quốc tế, ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế về công tác thanh niên

48. Trong bảo vệ sức khoẻ, hoạt động thể dục, thể thao, thanh niên có quyền và nghĩa vụ?

  1. Được học tập và bình đẳng về cơ hội học tập.
  2. Lao động để lập thân, lập nghiệp, làm giàu chính đáng, góp phần xây dựng đất nước.
  3. Phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống ma tuý và các tệ nạn xã hội khác.
  4. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của thanh niên.

49. Bạn hãy cho biết Luật Thanh niên 2005 có hiệu lực thi hành tháng mấy năm 2006?

  1. Tháng 3
  2. Tháng 5
  3. Tháng 7
  4. Tháng 9

50. Theo quy định tại Điều 5 Luật Thanh niên 2005, Quản lý nhà nước về công tác thanh niên gồm:

  1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,chiến lược, chính sách, chương trình phát triển thanh niên và công tác thanh niên;
  2. Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác thanh niên;
  3. Câu A, B đúng.
  4. Câu A, B

51. Điều 1 Luật Thanh niên 2005 quy định thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi đến bao nhiêu tuổi ?

  1. Đến hai mươi tuổi.
  2. Đến ba mươi tuổi.
  3. Đến bốn mươi lăm tuổi.
  4. Đến năm mươi tuổi.

52. Điều 4 Luật Thanh niên 2005 quy định trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội đối với thanh niên gồm có bao nhiêu khoản?

  1. 02
  2. 03
  3. 04
  4. 05

53. Trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật, vui chơi, giải trí, thanh niên các quyền và nghĩa vụ gì?

  1. Được tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, vui chơi, giải trí lành mạnh. Thường xuyên rèn luyện đạo đức, tác phong, hành vi ứng xử văn hoá; thực hiện nếp sống văn minh.
  2. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ di sản văn hoá; tích cực tham gia xây dựng đời sống văn hoá cộng đồng.
  3. Câu A, B sai
  4. Câu A, B đúng

54. Theo quy định Điều 14 Luật Thanh niên 2005, quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong bảo vệ sức khoẻ, hoạt động thể dục, thể thao là:

  1. Được bảo vệ, chăm sóc, hướng dẫn nâng cao sức khoẻ, kỹ năng sống lành mạnh, phòng ngừa bệnh tật.
  2. Được tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, vui chơi, giải trí lành mạnh.
  3. Thường xuyên rèn luyện đạo đức, tác phong, hành vi ứng xử văn hoá; thực hiện nếp sống văn minh.
  4. Được nghiên cứu khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.

55. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong hôn nhân và gia đình là:

  1. Được giáo dục kiến thức về hôn nhân và gia đình, thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, xây dựng gia đình hạnh phúc.
  2. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam; kính trọng ông bà, cha mẹ và người lớn tuổi; chăm sóc, giáo dục con, em trong gia đình.
  3. Gương mẫu thực hiện pháp luật về hôn nhân và gia đình, về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
  4. Tất cả đều đúng.

56. Tại Điều 31 Luật Thanh niên 2005 có nêu: “Áp dụng Công ước quốc tế về quyền trẻ em đối với thanh niên .....”

  1. Từ đủ mười bốn tuổi đến dưới mười tám tuổi.
  2. Từ đủ mười lăm tuổi đến dưới mười tám tuổi.
  3. Từ đủ mười sáu tuổi đến dưới mười tám tuổi.
  4. Từ đủ mười sáu tuổi đến dưới mười chín tuổi.

57. Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên Việt Nam, giữ vai trò nòng cốt trong phong trào thanh niên; tổ chức, hướng dẫn hoạt động của thiếu niên, nhi đồng, phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh được quy định tại Điều mấy Luật Thanh niên 2005?

  1. Điều 32
  2. Điều 33
  3. Điều 34
  4. Điều 35

58. Theo quy định Điều 14 Luật Thanh niên 2005, quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong bảo vệ sức khoẻ, hoạt động thể dục, thể thao là:

  1. Được bảo vệ, chăm sóc, hướng dẫn nâng cao sức khoẻ, kỹ năng sống lành mạnh, phòng ngừa bệnh tật.
  2. Được tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, vui chơi, giải trí lành mạnh.
  3. Thường xuyên rèn luyện đạo đức, tác phong, hành vi ứng xử văn hoá; thực hiện nếp sống văn minh.
  4. Được nghiên cứu khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.

59. Điều 22 Luật Thanh niên quy định: “Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức khác của thanh niên phối hợp với nhà trường, gia đình tuyên truyền, vận động thanh niên thực hiện hôn nhân tiến bộ, xây dựng gia đình hạnh phúc” tại Khoản mấy?

  1. Khoản 1
  2. Khoản 2
  3. Khoản 3
  4. Khoản 4

LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM 2010

60. Điều 2 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định, an toàn thực phẩm là:

  1. Thực hiện đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
  2. Quá trình xử lý thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm
  3. Việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người, không gây ra tình trạng ngộ độc thực phẩm.
  4. Việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.

61. Bệnh truyền qua thực phẩm là bệnh do ăn, …..

  1. gây ra tình trạng ngộ độc thực phẩm.
  2. gây ra tình trạng ngộ độc thực phẩm, dẫn đến chết người.
  3. uống thực phẩm bị nhiễm tác nhân gây bệnh.
  4. uống thực phẩm bẩn gây bệnh.

62. Thời hạn sử dụng thực phẩm là:

  1. Thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
  2. Thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng và bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
  3. Thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng, còn hạn sử dụng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
  4. Thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng, không thay đổi mùi, màu sắc và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

63. Theo quy định Luật An toàn thực phẩm 2010, quản lý an toàn thực phẩm có bao nhiêu nguyên tắc?

  1. 4
  2. 5
  3. 6
  4. 7

64. Bạn hãy điền vào chỗ trống: “Thức ăn đường phố là thực phẩm được chế biến dùng để ăn, uống ….., trong thực tế được thực hiện thông qua hình thức bán rong, bày bán trên đường phố, nơi công cộng hoặc những nơi tương tự”.

  1. trong ngày
  2. ngay
  3. sau 01 giờ
  4. sau 12 giờ

65. Theo quy định của Luật An toàn thực phẩm 2010, những hành vi bị cấm trong sản xuất, kinh doanh:

  1. Thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
  2. Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
  3. Câu A, B đúng.
  4. Câu A, B

66. Điều 5 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định một trong những hành vi bị cấm:

  1. Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  2. Sử dụng phụ gia chất hỗ trợ thực phẩm, chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  3. Sử dụng phụ gia thực phẩm, chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  4. Sử dụng phụ gia thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

67. Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm có bao nhiêu quyền tại Điều 7 Luật An toàn thực phẩm?

  1. 5
  2. 6
  3. 7
  4. 8

68. Cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải bảo đảm an toàn thực phẩm các điều kiện

  1. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
  2. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  3. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  4. Cả A và B đều đúng.

69. Tổ chức, cá nhân phát hiện dấu hiệu liên quan đến sự cố về an toàn thực phẩm có trách nhiệm:

  1. Thông báo ngay cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
  2. Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất
  3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để có biện pháp ngăn chặn kịp thời.
  4. Cả A, B và C đều đúng.

70. Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định, hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có giá trị trong thời gian bao nhiêu năm?

  1. 03 năm
  2. 04 năm
  3. 05 năm
  4. 06 năm

71. Luật An toàn thực phẩm có hiệu thi hành tháng năm nào?

  1. Tháng 6 năm 2010.
  2. Tháng 7 năm 2010.
  3. Tháng 6 năm 2011.
  4. Tháng 7 năm 2011.

72. Có bao nhiêu hình thức xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn?

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 6

73. Hình thức xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn bao gồm?

  1. Khắc phục lỗi của sản phẩm, lỗi ghi nhãn; Chuyển mục đích sử dụng;
  2. Tái xuất; Tiêu hủy.
  3. Khắc phục lỗi của sản phẩm, lỗi ghi nhãn; Chuyển mục đích sử dụng; Sản xuất lại; Tiêu hủy; Bồi thường.
  4. Cả A và B.

74. Việc cung cấp thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm phải bảo đảm các yêu cầu nào?

  1. Chính xác, kịp thời, rõ ràng, đơn giản, thiết thực;
  2. Phù hợp với truyền thống, văn hoá, bản sắc dân tộc, tôn giáo, đạo đức xã hội, tín ngưỡng và phong tục tập quán;
  3. Phù hợp với từng loại đối tượng được tuyên truyền.
  4. Câu A, B, C đúng

75. Tổ chức, cá nhân phát hiện dấu hiệu liên quan đến sự cố về an toàn thực phẩm có trách nhiệm:

  1. Thông báo ngay cho gia đình
  2. Thông báo ngay cho bạn bè
  3. Ủy ban nhân dân thành phố
  4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để có biện pháp ngăn chặn kịp thời.

76. Luật An toàn thực phẩm có hiệu thi hành tháng năm nào?

  1. Tháng 6 năm 2010.
  2. Tháng 7 năm 2010.
  3. Tháng 6 năm 2011.
  4. Tháng 7 năm 2011.

77. Giấy chứng nhận kiến thức về an toàn thực phẩm có giá trị trong thời hạn bao nhiêu năm?

  1. 1 năm
  2. 3 năm
  3. 4 năm
  4. 5 năm

78. Cơ sở kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?

  1. Chủ động kinh doanh sau khi đã thông báo với cơ quan chức năng.
  2. Phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
  3. Chỉ cần có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  4. Được sự đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã.

79. Việc cung cấp thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm phải bảo đảm các yêu cầu nào?

  1. Đầy đủ
  2. Hình ảnh minh họa
  3. Nhân chứng, vật chứng
  4. Chính xác, kịp thời, rõ ràng, đơn giản, thiết thực
Đánh giá bài viết
7 709
0 Bình luận
Sắp xếp theo