Câu hỏi cuộc thi “Tìm hiểu Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015”

Câu hỏi cuộc thi “Tìm hiểu Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015”

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và Công đoàn Đường sắt Việt Nam đã ban hành Kế hoạch liên tịch số 1514/KHLT-ĐS phát động cuộc thi "Tìm hiểu Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015". Cuộc thi được tổ chức dưới hình thức thi trắc nghiệm 30 câu về Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015; liên hệ thực tế việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở, hoạt động thực tiễn của mạng lưới an toàn vệ sinh viên và đề xuất các biện pháp đảm bảo thực hiện tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở. Mời các bạn cùng tham khảo câu hỏi và tham gia dự thi.

Bài dự thi tìm hiểu lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam - Lào, Lào - Việt Nam

Đáp án cuộc thi tìm hiểu "Lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam - Lào, Lào - Việt Nam”

BỘ CÂU HỎI

THI TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015

I. PHẦN THI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đối tượng áp dụng Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 là?

a. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; người thử việc; người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động; cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

b. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động; người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng; người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

c. Người sử dụng lao động; cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.

Câu 2: An toàn lao động là gì?

a. An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.

b. An toàn lao động là không xảy ra tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

c. An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.

Câu 3: Vệ sinh lao động là gì?

a. Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.

b. Vệ sinh lao động là giải pháp an toàn nhất trong quá trình lao động.

c. Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.

Câu 4: Yếu tố nguy hiểm là gì?

a. Yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình lao động.

b. Yếu tố nguy hiểm là yếu tố có thể gây ra tai nạn lao động và bệnh nghệ nghiệp

c. Yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây ra cháy, nổ, mất an toàn lao động

Câu 5: Yếu tố có hại là gì?

a. Là những yếu tố của điều kiện lao động không thuận lợi, vượt quá giới hạn của tiêu chuẩn vệ sinh lao động cho phép, làm giảm sức khỏe người lao động, gây bệnh nghề nghiệp.

b. Yếu tố có hại là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trong quá trình lao động.

c. Là những yếu tố có trong môi trường lao động có thể gây chấn thương, bệnh tật nguy hiểm cho người lao động và làm thiệt hại về tài sản, môi trường.

Câu 6: Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động là gì?

a. Là việc gây ra cháy, nổ, tai nạn lao động.

b. Là hư hỏng của máy, thiết bị, vật tư, chất vượt quá giới hạn an toàn kỹ thuật cho phép, xảy ra trong quá trình lao động và gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại cho con người, tài sản và môi trường.

c. Là thiết bị lạc hậu trong quá trình sản xuất gây ra tai nạn lao động.

Câu 7: Thế nào là tai nạn lao động?

a. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

b. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho người lao động có tỷ lệ thương tật từ 5 đến 10%.

c. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho người lao động trong quá trình lao động sản xuất.

Câu 8: Thế nào là bệnh nghề nghiệp?

a. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do tác động một cách từ từ của các yếu
tố độc hại ra trong sản xuất lên cơ thể con người trong quá trình lao động.

b. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.

c. Bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý mang đặc trưng của nghề nghiệp hoặc liên quan tới nghề nghiệp.

Câu 9: Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có quyền về an toàn, vệ sinh lao động nào sau đây?

a. Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, tại nơi làm việc.

b. Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

c. Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được trả phí khám giám định trong trường hợp kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

d. Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp sau khi điều trị ổn định do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

đ. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay cho người quản lý trực tiếp để có phương án xử lý; chỉ tiếp tục làm việc khi người quản lý trực tiếp và người phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động đã khắc phục các nguy cơ để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

e. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Câu 10: Luật an toàn, vệ sinh lao động quy định người sử dụng lao động có nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động nào sau đây?

a. Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình cho người lao động và những người có liên quan; đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

b. Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ lao động bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thực hiện đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

c. Không được buộc người lao động tiếp tục làm công việc hoặc trở lại nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của người lao động.

d. Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật.

đ. Bố trí bộ phận hoặc người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động; phối hợp với Ban chấp hành công đoàn cơ sở thành lập mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.

e. Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; thống kê, báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động; chấp hành quyết định của thanh tra chuyên ngành về an toàn, vệ sinh lao động.

g. Lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 2.822
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo