Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
Căn cứ theo điều 17 và 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, hoatieu.vn xin hướng dẫn cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh.
Cách ghi Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016
Cách tính, khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân đối với lao động thử việc, thời vụ
I. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Thuế TCNN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X thuế suất 20%
1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú.
Việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:
a) Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam | = | Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam | × | Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) | + | Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
Tổng số ngày làm việc trong năm |
Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.
b) Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam | = | Số ngày có mặt ở Việt Nam | × | Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) | + | Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
365 ngày |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam tại điểm a, b nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.
II. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh.
Thuế TCNN phải nộp = Doanh thu X thuế suất
1. Doanh thu:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định như doanh thu làm căn cứ tính thuế từ hoạt động kinh doanh của cá nhân cư trú.
2. Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:
a) 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá.
b) 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ.
c) 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.
Trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng không tách riêng được doanh thu của từng lĩnh vực, ngành nghề thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo mức thuế suất cao nhất đối với lĩnh vực, ngành nghề thực tế hoạt động trên toàn bộ doanh thu.
Tham khảo thêm
Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân - Mẫu số 09/KK-TNCN Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh
Tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mới nhất 2024 Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có uỷ quyền
Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 2022 Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN - Mẫu 05/KK-TNCN Mẫu đăng ký thuế thu nhập cá nhân
Mẫu 02/CK-TNCN: Bản cam kết thuế thu nhập cá nhân 2024 mới nhất Hướng dẫn làm bản cam kết để không khấu trừ 10% thuế TNCN
Thư xác nhận thu nhập năm số 20/TXN-TNCN Giấy xác nhận thu nhập để quyết toán thuế TNCN
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Bảng thanh toán tiền lương tự động mới nhất 2024
-
Mẫu số 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
-
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài - Mẫu số 07 - LĐTL 2024
-
Thủ tục kê khai, nộp thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2024
-
HTKK 5.1.7 Chuẩn Tổng Cục Thuế 2024
-
Mẫu số S07-DN: Sổ quỹ tiền mặt 2024
-
Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 2022
-
Mẫu bảng kê thanh toán công tác phí mới nhất 2024
-
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
-
Biên bản kiểm quỹ tiền mặt trong công đoàn cơ sở mới nhất 2024