Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất
Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất
Hướng dẫn cách tính thuế nhà thầu, nhà thuầu phụ nước ngoài mới nhất theo Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ tài chính (Có hiệu lực từ ngày 01/10/2014). Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn như sau:
Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
1. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế (gọi tắt là phương pháp kê khai):
a. Đối tượng và điều kiện áp dụng:
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
b. Kê khai thuế GTGT, TNDN:
Kê khai như 1 DN bình thường tại Việt Nam.
2. Nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu(gọi tắt là phương pháp trực tiếp):
a. Đối tượng và điều kiện áp dụng:
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu trên "phần 1" thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài, cụ thể như sau:
b. Cách tính thuế:
b1. Tính thuế GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT:
Là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nhận được (Bao gồm cả các khoản thuế phải nộp và các khoản chi phí do bên VN trả thay).
Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:
- Trường hợp doanh thu Nhà thầu nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT, cụ thể như sau:
Doanh thu tính thuế GTGT | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT |
1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
Ví dụ: Nhà thầu nước ngoài A cung cấp cho Bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy xi măng Z, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT (nhưng đã bao gồm thuế TNDN) là 300.000 USD.
Ngoài ra, Bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu với giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 40.000 USD.
Theo Hợp đồng, Bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài.
Việc xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài A như sau:
Doanh thu tính thuế GTGT | = | 300.000 + 40.000 | = | 357.894,73 USD |
(1- 5%) |
- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Namhoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc (hạng mục) cho nhà thầu phụ:
=> Thì doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài.
Ví dụ: Nhà thầu nước ngoài A ký hợp đồng xây dựng nhà máy xi măng Z với Bên Việt Nam với tổng giá trị hợp đồng là 10 triệu USD (giá đã bao gồm thuế GTGT). Theo Hợp đồng, Nhà thầu nước ngoài A sẽ giao bớt phần giá trị xây lắp (được quy định tại Hợp đồng) cho Nhà thầu phụ Việt Nam B với giá trị là 01 triệu USD (giá chưa bao gồm thuế GTGT);
Ngoài ra, trong quá trình xây dựng, Nhà thầu nước ngoài A mua vật tư nguyên vật liệu (gạch, xi măng, cát...) thực hiện xây lắp và mua các loại hàng hóa, dịch vụ như thuê xe, khách sạn cho chuyên gia, mua văn phòng phẩm... phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng.
=>Doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài A trong trường hợp này được xác định như sau:
Doanh thu tính thuế GTGT = 10 triệu USD - 1 triệu USD = 9 triệu USD
Doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài A không được trừ các khoản vật tư nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ như thuê xe, thuê khách sạn cho chuyên gia, mua văn phòng phẩm...
- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì Bên Việt Nam khai nộp thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
- Nhà thầu phụ nước ngoài không phải khai nộp thuế GTGT trên phần giá trị công việc mà Bên Việt Nam đã khai nộp thay.
- Doanh thu tính thuế GTGT đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê.
- Trường hợp doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam thì doanh thu tính thuế GTGT không bao gồm các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
- Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).
- Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.
Tham khảo thêm
Cách ghi Chứng từ khấu trừ thuế TNCN Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Mẫu và Cách ghi
Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài năm 2024 qua mạng Cách làm tờ khai thuế môn bài năm 2024
Cách lập giấy nộp tiền thuế điện tử qua mạng 2022 Hướng dẫn lập giấy nộp tiền Nộp thuế điện tử
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017 Hướng dẫn tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất
Cách tính, khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân đối với lao động thử việc, thời vụ Hướng dẫn cách tính khấu trừ thuế TNCN đối với lao động thử việc
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu 03/DL-HĐĐT: Tờ khai hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra 2022
-
Mẫu báo cáo tổng hợp tồn kho 2024 mới nhất
-
Mẫu S4-HKD: Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN
-
Mẫu số 01-1/GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra 2024
-
Mẫu tờ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp 2024 mẫu 08/TNDN
-
Mẫu 02/CK-TNCN: Bản cam kết thuế thu nhập cá nhân 2024 mới nhất
-
Bảng kê chứng từ thanh toán 2024
-
Bảng cân đối số phát sinh 2024
-
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mẫu 08a 2024
-
Mẫu 03/BĐS-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 2024