Cách cộng điểm ưu tiên đại học 2023

Cách cộng điểm ưu tiên đại học 2023 - Theo quy chế tuyển sinh đại học mà Bộ GD-ĐT ban hành tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, từ năm 2023, thí sinh đạt tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 22,5 điểm trở lên sẽ có điểm cộng ưu tiên giảm dần. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ cách tính mới về cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học năm 2023 để các bạn hiểu rõ hơn về quy chế cộng điểm ưu tiên trong kì thi đại học sắp tơi.

Để tra cứu điểm thi THPT 2022 các bạn tham khảo theo đường link bên dưới:

Dưới đây là chi tiết quy định về đối tượng ưu tiên tuyển sinh 2023, chế độ cộng điểm ưu tiên đại học theo khu vực 2023 mới được Bộ giáo dục và đào tạo ban hành tại  Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.

1. Điểm mới về cộng điểm ưu tiên 2023

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng từ 22,5 điểm trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) sẽ không còn được cộng tối đa, mà được xác định theo công thức giảm tuyến tính.

Việc thay đổi trong tính điểm ưu tiên này, theo Bộ GD-ĐT, nhằm tạo sự công bằng giữa các nhóm thí sinh thuộc các khu vực và đối tượng khác nhau.

Cụ thể, mức điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng từ 22,5 điểm trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định bằng công thức:

Mức điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh)/7,5] x tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường.

Như vậy, đối với các em đạt từ 22,5 điểm trở lên, điểm ưu tiên của các em sẽ được giảm dần đều cho đến khi điểm thi là 30 điểm thì điểm ưu tiên bằng 0.

Ví dụ:

Thí sinh có tổng điểm 03 môn là 24 điểm thì mức điểm ưu tiên được cộng chỉ còn 4/5 mức điểm ưu tiên tối đa được hưởng.

Thí sinh có tổng điểm 03 là môn 27 điểm thì mức điểm ưu tiên được cộng chỉ còn 2/5 mức điểm ưu tiên tối đa được hưởng.

Thí sinh có tổng điểm 03 môn là 30 điểm thì không được cộng điểm ưu tiên.

2. Điểm ưu tiên 2023

Thay đổi tiếp theo về cộng điểm ưu tiên trong Quy chế tuyển sinh đại học 2023 là thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong 02 năm, bao gồm năm tốt nghiệp THPT và thêm 01 năm kế tiếp (theo điểm d khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học).

Chế độ cộng điểm ưu tiên khu vực quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học như sau:

Chế độ cộng điểm ưu tiên đại học theo khu vực

Chế độ cộng điểm ưu tiên khu vực được quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học 2022 như sau:

Mức điểm ưu tiên đối với từng khu vực

Khu vực

Mô tả khu vực

Điểm ưu tiên

Khu vực 1 (KV1)

-Xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

- Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

0,75 điểm

Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

0,5 điểm

Khu vực 2 (KV2)

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

0,25 điểm

Khu vực 3 (KV3)

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Không được cộng điểm

Cách xác định khu vực ưu tiên

Trường hợp hưởng ưu tiên theo nơi học trung học phổ thông

Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh sẽ được xác định theo nơi mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học trung học phổ thông (hoặc trung cấp).

Nếu thời gian học tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực mà thí sinh theo học sau cùng.

Trường hợp hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại:

Xã khu vực III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi;

Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg;

Thôn, xã đặc biệt khó khăn nếu học trung học phổ thông (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 01 trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

Riêng quân nhân; hạ sĩ quan, sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ được cử đi dự tuyển: Đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức điểm ưu tiên cao hơn.

Trường hợp đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng điểm ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn.

Trường hợp đóng quân dưới 18 tháng thì hưởng điểm ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ.

Chế độ cộng điểm ưu tiên đại học theo đối tượng chính sách

Sau đây là nhóm các đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học 2022:

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Điểm ưu tiên

Nhóm ưu tiên 1

01

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp thường trú trên 18 tháng tại Khu vực 1.

Cộng 02 điểm

02

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục từ 05 năm trở lên, có ít nhất 02 năm là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh trở lên và được cấp bằng khen.

03

- Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

04

- Thân nhân liệt sĩ;

- Con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Con của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến;

- Con của người hoạt động kháng chiến mà bị dị dạng, dị tật do chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm ưu tiên 2

05

- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

- Chỉ huy phó, Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.

Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày đăng ký xét tuyển.

Cộng 01 điểm

06

- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã thuộc đối tượng 01;

- Con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

- Con của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

07

- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Lao động ưu tú từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo;

- Giáo viên đã giảng dạy đủ 03 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

- Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 03 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Lưu ý:

- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách thì chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

- Các mức điểm ưu tiên trên tương ứng với tổng điểm 03 môn theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số). Nếu phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên trên sẽ được quy đổi tương đương.

3. Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2023

1. Điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN): Gồm điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Quy chế này, điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12; điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN.

a) ĐXTN đối với học sinh giáo dục THPT được tính theo công thức sau:

b) ĐXTN đối với học viên GDTX được tính theo công thức sau:

4. Công nhận tốt nghiệp THPT

1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.

2. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 36 Quy chế này được công nhận tốt nghiệp THPT.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 6.138
0 Bình luận
Sắp xếp theo