Cách hạch toán thuế TNDN tạm tính
Thuế TNDN tạm tính quý là khoản thuế phát sinh trong quý mà doanh nghiệp phải tạm nộp. Vậy cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính như thế nào, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Cách hạch toán thuế TNDN tạm tính mới nhất
1. Cách tính thuế TNDN tạm tính hàng quý như thế nào?
Doanh nghiệp dựa vào tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính của năm trước và kế hoạch, kết quả sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong kỳ; doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ để tạm tính ra số thuế TNDN phải nộp kỳ này.
2. Hướng dẫn cách hạch toán thuế TNDN
Trích Thông Tư 151/2014/TT-BTC:
Điều 17. Bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC:
1. Hàng quý, Căn cứ vào số thuế TNDN Tự Xác Định
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi mang tiền đi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112
2. Cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN)
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính ở các quý, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi mang tiền đi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số dịch vụ hoàn thuế thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp như sau
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
4. Trường hợp phát hiện sai sót của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót
-Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mang tiền đi nộp tiền:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112
- Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp ghi giảm do phát hiện sai sót của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
CóTK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
3. Cách tính thuế TNDN tạm tính
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | X | Thuế suất thuế TNDN |
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) X Thuế suất thuế TNDN
- Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có): được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm.
- Thuế suất: Luật thuế TNDN sửa đổi đưa ra rất nhiều mức thuế suất : 20%, 22%… hoăc ưu đãi áp dụng cho từng TH doanh nghiệp khác nhau. Để biết chi tiết các bạn tham khảo tại đây:
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kế toán kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Tổng hợp các chính sách nổi bật về thuế GTGT, TTĐB, TNDN, nhập khẩu 04 chính sách nổi bật về thuế GTGT, TTĐB, TNDN, nhập khẩu
Mẫu 01/TNDN: Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn 2024 Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Mẫu số 03-1B/TNDN Dành cho người nộp thuế thuộc ngành ngân hàng, tín dụng