Các trường hợp miễn thi ngoại ngữ, tin học khi viên chức dự thi thăng hạng
Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung và hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2020.
Quy định các trường hợp miễn thi ngoại ngữ tin học trong thăng hạng viên chức
Theo đó, Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH quy định viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp sẽ được miễn thi ngoại ngữ trong 04 trường hợp sau:
- Có tuổi đời đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
- Viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
Lưu ý, chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số nêu trên phải còn trong thời hạn quy định tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp;
- Có bằng tốt nghiệp là bằng ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của hạng dự thi;
- Có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của hạng dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
Đồng thời, cũng theo Thông tư này, viên chức dự thi thăng hạng sẽ được miễn thi tin học nếu có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học, toán - tin trở lên.
Trong đó, hình thức thi thăng hạng được áp dụng đối với trường hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I, còn hình thức xét thăng hạng sẽ được áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV lên giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hoặc thực hành hạng III;
- Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II hoặc hạng II lên hạng I đối với viên chức có thành tích tiêu biểu xuất sắc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3; xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) đối với viên chức có thành tích tiêu biểu xuất sắc quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH.
Chi tiết các bạn xem tại Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Quy định về xét thăng hạng viên chức giáo dục Tìm hiểu về thủ tục xét thăng hạng giáo viên
Hướng dẫn thi thăng hạng giáo viên mầm non, phổ thông 2019 Công văn 3125/BGDĐT-NGCBQLGD
Xét thăng hạng giáo viên 2024 Tổng hợp những quy định cần viết về xét thăng hạng
Giáo viên có bắt buộc phải học thăng hạng? Quy định về thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Điều kiện thi thăng hạng giáo viên tiểu học Các điều kiện thi nâng hạng giáo viên
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Hồ sơ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Mới nhất trong tuần
-
Tải Thông tư 28/2023/TT-BGDĐT Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học file Doc, Pdf
-
Thông tư 02/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 56/2011/TT-BGDĐT và Thông tư 37/2013/TT-BGDĐT
-
Quy trình đánh giá chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông
-
Giáo viên nghỉ thai sản trùng với thời gian nghỉ hè: Được bố trí tiếp thời gian nghỉ
-
Quyết định 1977/QĐ-BGDĐT 2023 Dự án Phòng ngừa tội phạm và phòng, chống vi phạm pháp luật cho HSSV
Giáo dục - Đào tạo
-
Quyết định 1477/QĐ-BGDĐT định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 3 trung học phổ thông
-
Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT Quy chế Trung tâm giáo dục thường xuyên
-
Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BGDĐT 2023 quy định mã số, bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Trung học cơ sở
-
Quyết định 5731/QĐ-BGDĐT về xây dựng phòng truyền thống giáo dục Việt Nam
-
Hướng dẫn thanh tra tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015