Các bước kỷ luật Đảng viên sinh con thứ 3

Ngày nay, điều kiện gia đình phát triển, nhiều người muốn sinh thêm con thứ 3. Theo quy định mới nhất về Đảng viên sinh con thứ ba mọi người vẫn chưa cập nhật được thông tin. Vậy các bước kỷ luật Đảng viên sinh con thứ 3 như thế nào? Bài viết này Hoatieu.vn sẽ hướng dẫn bạn.

1. Các bước xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm sinh con thứ 3

Đảng viên sinh con thứ 3 sẽ bị kỷ luật theo các bước dựa trên Quy trình xem xét, thi hành kỷ luật đối với tổ chức đảng, đảng viên vi phạm ban hành kèm theo Quyết định 354-QĐ/UBKTTW ngày 22/12/2021. Cụ thể như sau:

Bước chuẩn bị trong quy trình xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm

- Căn cứ kết luận kiểm tra của ủy ban kiểm tra hoặc hồ sơ đề nghị kỷ luật của tổ chức đảng cấp dưới và kết quả nắm tình hình, cán bộ theo dõi địa bàn đề xuất, báo cáo (bằng văn bản) với thường trực ủy ban:

+ Xem xét, thi hành kỷ luật đảng viên vi phạm.

+ Kế hoạch xem xét, thi hành kỷ luật;

+ Dự kiến thành phần đoàn (tổ) xem xét, thi hành kỷ luật đối tượng vi phạm.

- Thường trực ủy ban xem xét, ban hành quyết định và kế hoạch xem xét, thi hành kỷ luật.

Bước tiến hành trong quy trình xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm

* Thành viên ủy ban được phân công chỉ đạo và đại diện đoàn kiểm tra làm việc với (đại diện tổ chức đảng quản lý đối tượng vi phạm (nếu có) và đối tượng vi phạm) để triển khai kết luận kiểm tra hoặc quyết định, kế hoạch xem xét, thi hành kỷ luật;

Thống nhất lịch làm việc và yêu cầu đảng viên sinh con thứ 3 chuẩn bị bản kiểm điểm, cung cấp tài liệu; đề nghị chỉ đạo các tổ chức đảng và đảng viên có liên quan phối hợp thực hiện.

Trường hợp cần thiết, triển khai theo hình thức họp trực tuyến hoặc gửi văn bản theo đường công văn.

* Đoàn kiểm tra tiến hành nghiên cứu tài liệu, làm việc với đảng viên sinh con thứ 3 về những nội dung cần bổ sung vào bản kiểm điểm hoặc thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ. Xây dựng dự thảo báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật .

Trong quá trình thẩm tra, xác minh, căn cứ vào tình hình cụ thể, đoàn kiểm tra có thể gặp và làm việc tiếp với đại diện tổ chức đảng hoặc đảng viên vi phạm hoặc có liên quan để xác định lại và làm rõ về các nội dung vi phạm.

* Đoàn kiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những vấn đề chưa rõ (nếu có); hoàn chỉnh dự thảo báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật; trao đổi ý kiến với người đứng đầu (đơn vị theo dõi địa bàn; không phải là trưởng đoàn hoặc thành viên đoàn kiểm tra) về báo cáo kết quả xem xét, thi hành kỷ luật;

Báo cáo xin ý kiến đồng chí thành viên ủy ban chỉ đạo đoàn, thường trực ủy ban (nếu cần), trước khi trình ủy ban kiểm tra.

Trước khi ủy ban họp xem xét, xử lý kỷ luật, thành viên ủy ban kiểm tra chỉ đạo đoàn gặp đại diện tổ chức đảng hoặc đảng viên vi phạm nghe trình bày ý kiến và báo cáo (kèm theo bản tự kiểm điểm của đối tượng vi phạm) tại kỳ họp của ủy ban kiểm tra.

Hoặc đại diện tổ chức đảng, đảng viên vi phạm trực tiếp trình bày ý kiến hoặc có văn bản báo cáo với ủy ban kiểm tra tại hội nghị xem xét, xử lý kỷ luật và phải nghiêm chỉnh chấp hành sau khi có quyết định.

Bước kết thúc trong quy trình xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm

- Đơn vị theo dõi địa bàn có ý kiến bằng văn bản báo cáo ủy ban về kết quả và hoạt động của đoàn kiểm tra.

- Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật; phối hợp với (đơn vị hoặc cán bộ tổng hợp) hoàn chỉnh quyết định thi hành kỷ luật của ủy ban hoặc xây dựng báo cáo, tờ trình đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền thi hành kỷ luật đối tượng vi phạm;

Báo cáo thành viên ủy ban chỉ đạo đoàn trước khi trình thường trực ủy ban ký, ban hành.

- Thành viên ủy ban chỉ đạo và đại diện đoàn kiểm tra công bố quyết định kỷ luật theo thẩm quyền hoặc ủy ban ủy quyền cho tổ chức đảng có thẩm quyền công bố quyết định kỷ luật đến đối tượng vi phạm và tổ chức đảng có liên quan.

- Vụ địa bàn, đơn vị, cán bộ theo dõi địa bàn giám sát việc chấp hành kết luận, quyết định của Ủy ban.

2. Thời hiệu xử lý kỷ luật sinh con thứ 3

Ở thời điểm hiện tại, đảng viên sinh con thứ 3 vẫn sẽ bị xử lý kỷ luật theo hình thức khiển trách, kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ) hoặc khai trừ khỏi Đảng tùy thuộc vào mức vi phạm của cá nhân đảng viên.

Căn cứ Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật như sau:

Thời hiệu kỷ luật

1. Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định này mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.

2. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.

a) Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng vi phạm như sau:

- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.

- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo.

- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:

- 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách

- 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.

- Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

=> Như vậy, thời hiệu xử lý kỷ luật Đảng đối với đảng viên sinh con thứ 3 là khoảng thời gian từ thời điểm xảy ra/diễn ra hành vi vi phạm của đảng viên đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của đơn vị, lãnh đạo, cấp có thẩm quyền.

Các bước kỷ luật Đảng viên sinh con thứ 3

3. Trường hợp đảng viên sinh con thứ 3 không bị xử lý vi phạm kỷ luật

Như đã biết, đảng viên sinh con thứ 3 sẽ bị xử lý vi phạm theo các hình thức khiển trách, kỷ luật, khai trừ khỏi Đảng tùy vào mức độ vi phạm. Tuy nhiên, vẫn sẽ có các trường hợp đảng viên sinh con thứ 3 không bị xử lý vi phạm kỷ luật căn cứ theo Điều 27 Hướng dẫn 04-HD/UBKTTW năm 2018 gồm:

* Trường hợp không vi phạm về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, gồm:

- Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu cả hai hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân (tỷ lệ sinh nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ chết) theo công bố chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Cặp vợ chồng sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.

- Cặp vợ chồng đã có một con đẻ, sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.

- Cặp vợ chồng sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi.

- Cặp vợ chồng sinh con lần thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận.

- Cặp vợ chồng đã có con riêng (con đẻ): sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai người đã có con riêng (con đẻ); sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai người đã có con riêng (con đẻ). Quy định này không áp dụng cho trường hợp hai người đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.

* Trường hợp sinh con thứ ba do mang thai ngoài ý muốn, nếu thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ người mẹ (có xác nhận của bệnh viện cấp huyện và tương đương trở lên) thì thôi không xem xét, xử lý kỷ luật.

4. Biên bản xem xét kỷ luật đảng viên sinh con thứ 3

BIÊN BẢN HỌP
XEM XÉT XỬ LÝ KỶ LUẬT

Tên Bộ phận: ..............................................................................................................................

Tiến hành họp kiểm điểm và đề nghị hình thức kỷ luật Anh/Chị:

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Thời gian họp:................giờ..................ngày.....................tháng...................năm.......................

Chủ trì cuộc họp:.........................................................................................................................

Thành phần tham dự:..................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Hội nghị nhất trí bầu thư ký ghi biên bản là Anh/Chị:.................................................................

Nội dung cuộc họp bao gồm:

1 – Chủ trì cuộc họp đọc biên bản sự việc và tóm tắt nội dung sự việc xảy ra.

2 – Người sai phạm tự đọc biên bản tự kiểm cá nhân.

3 – Ý kiến đóng góp của thành viên trong cuộc họp:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Chủ trì cuộc họp tóm tắt ý kiến phát biểu của các thành viên cuộc họp và biểu quyết đề nghị hình thức kỷ luật đối với người sai phạm.:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

..........Ngày.......tháng.........năm....

Chủ trì cuộc họpThư ký ghi biên bản

5. Quyết định kỷ luật đảng viên sinh con thứ 3

Ta có mẫu quyết định kỷ luật Đảng viên như sau:

ĐẢNG UỶ ...........

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
----------

Số: ............ - QĐ/.........

.............., ngày....tháng....năm....

QUYẾT ĐỊNH
Thi hành kỷ luật đối với đồng chí...............................

(Chức vụ đảng, nơi công tác của đảng viên bị kỷ luật)
----

- Căn cứ Điều lệ Đảng;

- Căn cứ các quy định và hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của Đảng;

- Xét tự kiểm điểm của đồng chí .......................... (họ và tên của đảng viên); báo cáo số ........ ngày ...... của ......... (tên tổ chức Đảng báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật) và kết quả kiểm tra xem xét, đề nghị của Đoàn kiểm tra;

Đảng ủy ........................................ nhận thấy: (tóm tắt nội dung, tính chất, mức độ, tác hại và nguyên nhân vi phạm của đảng viên; ghi rõ đã vi phạm quy định nào theo nội dung kết luận của Ủy ban kiểm tra Đảng ủy ...........................................)

ĐẢNG ỦY ...................
QUYẾT ĐỊNH

1. Thi hành kỷ luật đồng chí ............................. (họ tên, chức vụ, nơi công tác của đảng viên) bằng hình thức .......

2. (Tên các cấp ủy, tổ chức đảng liên quan trực tiếp đến việc thực hiện quyết định) và đồng chí ....................... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:

· UBKT (cấp trên)...;

· Ban TVĐU (cấp trên)......;

· Ban Tổ chức Đảng uỷ (cấp trên)

· Như Điều 2;

· Lưu HSĐU.

T/M ĐẢNG UỶ
............................

(Ký tên đóng dấu)

6. Hình thức xử lý khi đảng viên sinh con thứ 3?

Đảng viên sinh con thứ 3 có thể bị kỷ luật Đảng, cụ thể trong trường hợp quy định tại Điều 52 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 như sau:

Vi phạm quy định chính sách dân số

1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:

a) Cản trở, cưỡng bức thực hiện kế hoạch hoá gia đình; tham gia các hoạt động xét nghiệm, chẩn đoán để xác định giới tính thai nhi trái quy định.

b) Vi phạm chính sách dân số.

2. Trường hợp vi phạm đã kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):

a) Tuyên truyền, phổ biến hoặc ban hành văn bản có nội dung trái với chính sách dân số, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc.

b) Gian dối trong việc cho con đẻ hoặc nhận nuôi con nuôi mà thực chất là con đẻ nhằm sinh thêm con ngoài giá thú hoặc trái quy định.

3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

=> Có thể thấy, đảng viên sinh con thứ 3 đã vi phạm chính sách dân số. Theo nội dung về công tác dân số được điều chỉnh bởi Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 dưới sự chỉ đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng về chính sách dân số thì mỗi cặp vợ chồng nên có 2 con. Đặc biệt, cán bộ công chức là đảng viên phải tiên phong, gương mẫu trong thực hiện chính sách về công tác dân số, chỉ nên sinh đủ 2 con. Vì vậy, khi sinh con thứ 3, đảng viên sẽ bị xử phạt theo mức độ vi phạm.

- Khiển trách trong trường hợp gây hậu quả ít nghiêm trọng.

- Cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ) đối với trường hợp vi phạm đã kỷ luật mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng.

- Khai trừ đối với trường hợp vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng

Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Mẫu tự kiểm điểm đảng viên sinh con thứ 3, Quy trình, trình tự xử lý Đảng viên sinh con thứ 3 từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 5.843
0 Bình luận
Sắp xếp theo