Bộ Y tế quy chuẩn lại tên các loại sữa vì lợi ích người dùng
Quy chuẩn lại tên các loại sữa dạng lỏng
Nhiều người không bao giờ để ý cũng như không phân biệt được sữa tươi tiệt trùng, sữa tươi thanh trùng và sữa hoàn nguyên. Những thông tin về quy chuẩn tên các loại sữa dưới đây sẽ giúp ích trong việc lựa chọn sữa phù hợp và tốt nhất.
QCVN 93: 2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị
Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn thực phẩm thủy sản
Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
Sữa là một trong những loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, rất tốt cho sức khỏe người tiêu dùng. Cũng giống như những loại thực phẩm thông thường khác để có thể nhập khẩu vào Việt Nam hay bán ra thị trường thì doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp nhập khẩu cần phải tiến hành công bố thực phẩm nhập khẩu, công bố thực phẩm sản xuất trong nước theo những quy chuẩn kỹ thuật quy định về các loại sữa.
Theo như thói quen của đại bộ phận người dùng, khi đi mua sữa, chúng ta thường mặc định rằng các loại sữa tiệt trùng thường là sữa tươi. Thế nhưng, trên thực tế, trong số đó vẫn có những loại là sữa bột pha lại. Điều này xuất phát chính từ cách đặt tên sữa của các nhà sản xuất
Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có 3 loại sữa chính bị hiểu nhầm là "sữa tươi", bao gồm: sữa tươi 100%, sữa tươi pha với sữa bột và sữa bột pha hoàn toàn.
Ở các nước trên thế giới, loại thứ 2 và thứ 3 được gọi là sữa hoàn nguyên, nhưng ở Việt Nam hiện nay vẫn bị hiểu nhầm do chỉ ghi chung chung là "sữa tiệt trùng" và có rất ít người dùng để ý việc phân biệt giữa sữa thanh trùng và sữa tiệt trùng.
Tuy nhiên, tới đây, khi Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia sữa dạng lỏng QCVN 5:1-2017/BYT của Bộ Y Tế đã ban hành và có hiệu lực với đầy đủ tên gọi của từng loại sản phẩm sữa đi kèm với cách chế biến cụ thể thì các doanh nghiệp sẽ phải rạch ròi trong cách đặt tên sữa.
Theo đó, Thông tư quy định rõ:
Các loại sữa sẽ được phân chia thành 3 nhóm rõ ràng: 1 - Sữa tươi, 2 - Sữa hoàn nguyên và sữa hỗn hợp, 3 - Sữa cô đặc và cô đặc có đường.
- Nhóm sữa tươi được phân thành 4 dạng, gồm:
- Sữa tươi nguyên chất thanh trùng/tiệt trùng: là sữa tươi hoàn toàn, không bổ sung bất cứ thành phần nào khác.
- Sữa tươi nguyên chất tách béo thanh trùng/tiệt trùng: là sữa tươi không bổ sung bất cứ thành phần nào khác và được tách béo.
- Sữa tươi thanh trùng/tiệt trùng: là sản phẩm được chế biến chủ yếu từ sữa tươi nguyên liệu (chiếm 90%).
- Sữa tươi tách béo thanh trùng/tiệt trùng: là sản phẩm được chế biến chủ yếu từ sữa tươi nguyên liệu được tách chất béo sữa.
- Nhóm sữa hoàn nguyên và sữa hỗn hợp sẽ được dùng thay thế cho nhóm sữa tiệt trùng trước kia, bao gồm: sữa hoàn nguyên thanh trùng/tiệt trùng và sữa hỗn hợp thanh trùng/tiệt trùng.
- Nhóm sữa đặc thì gần như không có nhiều thay đổi khác biệt. Thông tư quy định về nhóm sữa cô đặc và cô đặc có đường gồm sữa cô đặc, sữa cô đặc có đường, sữa tách béo cô đặc bổ sung chất béo thực vật, sữa tách béo đặc có đường bổ sung chất béo thực vật.
Sự thay đổi này vô cùng có lợi đối với người tiêu dùng, bởi chúng ta cần biết rằng, không phải mọi sản phẩm sữa dạng lỏng đều là sữa tươi và có giá trị dinh dưỡng như nhau. Việc phân loại như vậy sẽ giúp người tiêu dùng lựa chọn được loại sữa phù hợp với từng độ tuổi, nhu cầu, ngoài ra còn giải quyết ổn thoả vấn đề về giá cả và chất lượng.
Dự kiến, Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia sữa dạng lỏng mới sẽ có hiệu lực từ 1/3/2018.
Tham khảo thêm
QCVN 41:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ
Ban hành chuẩn mới về giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục Sắp đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo chuẩn mới
Thông tư 42/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị
Quy chuẩn QCVN 01–183:2016/BNNPTNT về thức ăn chăn nuôi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tải Nghị định 88/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Dược và Nghị định 155/2018
-
Nghị quyết 30/NQ-CP 2023 tiếp tục thực hiện các giải pháp bảo đảm thuốc, trang thiết bị y tế
-
Thông tư 38/2018/TT-BYT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Y tế
-
Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất
-
Thông tư 07/2023/TT-BYT hướng dẫn quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và các bệnh lây truyền qua đường tình dục
-
Quyết định 2999/QĐ-BYT 2022 Quy trình giám định pháp y tâm thần 30 bệnh/rối loạn tâm thần thường gặp
-
Quyết định 1172/QĐ-BYT 2022 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá gan nhỏ
-
Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15
-
Quyết định 2558/QĐ-BYT 2022 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và quản lý Bệnh võng mạc đái tháo đường
-
Quyết định 3310/QĐ-BYT 2019 hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút B