Biển báo 413b rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách

Biển báo hiệu 413b rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách. Việc nắm rõ ý nghĩa các biển báo khi điều khiển phương tiện giúp bạn tham gia giao thông đúng luật, không bị xử phạt lại còn đảm bảo an toàn cho bản thân và người tham gia giao thông khác. Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu biển báo 413b nhé

1. Biển báo hiệu 413b rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách

Biển báo giao thông 413b là biển báo được dùng để báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về biển báo này nhé.

Biển báo rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách

Số hiệu biển báo: R.413b

Tên biển báo: Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách

Chi tiết báo hiệu: Biển báo giao thông để chỉ dẫn cho người lái xe biết ở nơi đường giao nhau rẽ phải là rẽ ra đường có làn đường dành cho ôtô khách.

Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

  • Chiều rộng biển 60cm
  • Chiều cao biển 60cm
  • Vạch đường liền ở giữa biển từ trên trái sang phải 1 cm
  • Hình vẽ phía trên (nếu là biển số 413c thì là hình vẽ phía dưới)
  • Chiều cao hình vẽ 20cm
  • Chiều rộng hình vẽ 55cm
  • Hình vẽ phía dưới (nếu là biển số 413c thì là hình vẽ phía trên)
  • Chiều cao hình vẽ mũi tên 55cm
  • Chiều rộng hình vẽ mũi tên 12cm

2. Không tuân thủ biển báo giao thông phạt thế nào?

Không tuân thủ biển báo giao thông là một trong những nguyên nhân gây ra nhiều vụ tai nạn đáng tiếc. Biển báo giao thông như một chỉ dẫn để người dân tham gia giao thông theo đúng luồng, đúng vị trí. Nếu bạn không tuân thủ theo biển báo giao thông bạn sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

Phương tiệnMức phạt hành chính
Ô tô200.000 đồng đến 400.000 đồng
Xe máy, máy kéo, xe máy chuyên dùng100.000 đồng đến 200.000 đồng
Xe đạp80.000 đồng đến 100.000 đồng

3. Một số lỗi vi phạm giao thông thường gặp

Bên cạnh lỗi không tuân thủ biển báo giao thông thì sau đây là một số lỗi vi phạm giao thông thường gặp khác:

Lỗi

Mức phạt tiền

Hình phạt bổ sung

(nếu có)

Xe máy

Xe ô tô

Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan)

100.000 đồng đến 200.000 đồng

(Điểm i Khoản 1 Điều 6)

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm a Khoản 2 Điều 5)

Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm trên cao tốc

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc

(Điểm g Khoản 5 Điều 5)

Chuyến hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm a Khoản 3 Điều 6)

800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

(Điểm c Khoản 3 Điều 5)

Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

(Điểm a Khoản 4 Điều 5)

Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông

(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5)

Người đang điều khiển xe máy sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng

(Điểm h Khoản 4 Điều 6)

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

(Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ)

600.000 đồng đến 1.000.000 đồng

(Điểm e, khoản 4, Điều 6)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

(Điểm a Khoản 5 Điều 5)

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; từ 02 đến 04 tháng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm b, c Khoản 11 Điều 5)

Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn)

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm g Khoản 3 Điều 6)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

(Điểm đ Khoản 5 Điều 5)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm b Khoản 7 Điều 6)

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm a Khoản 7 Điều 5)

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường

100.000 đồng đến 200.000 đồng

(Điểm a Khoản 1 Điều 6)

200.000 đồng đến 400.000 đồng

(Điểm a Khoản 1 Điều 5)

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

(Khoản 5 Điều 6)

3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

(Điểm c Khoản 5 Điều 5)

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm b Khoản 7 Điều 6)

10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông.

(Điểm a Khoản 7 Điều 5)

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

(Điểm c Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm c Khoản 11 Điều 5)

16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc

(Điểm a Khoản 8 Điều 5)

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng

(Điểm đ Khoản 11 Điều 5)

Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển

400.000 đồng đến 600.000 đồng

(Điểm i Khoản 3 Điều 6)

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

(Điểm b Khoản 4 Điều 5)

- Xe máy vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

(Điểm b Khoản 10 Điều 6)

- Xe ô tô vi phạm: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

(Điểm b Khoản 11 Điều 5)

Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu

300.000 đồng đến 400.000 đồng

(Điểm a Khoản 2 Điều 16)

Trên đây là Biển báo 413b rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách và các lỗi vi phạm thường gặp khi tham gia giao thông. Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
4 8.478
0 Bình luận
Sắp xếp theo