Bảng kê lâm sản áp dụng với thực vật rừng

Bảng kê lâm sản mẫu số 03

Bảng kê lâm sản áp dụng với thực vật rừng là biểu mẫu bảng kê được ban hành theo Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.

Mẫu số 03. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Tờ s: ...../Tng s t ....

BNG KÊ LÂM SẢN

(Áp dng đối với thực vật rừng ngoài gỗ, dẫn xuất của chúng)

Số: .../… (1)

Thông tin chung:

Tên chủ lâm sản:..........................................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp).......................

Địa chỉ .............................................….........................................................................

Số điện thoại liên hệ: ...................................................................................................

Nguồn gốc lâm sản (2): .................................................................................................

Số hóa đơn kèm theo (nếu có); ………..; ngày ... tháng .... năm ….;

Phương tiện vận chuyển (nếu có):……… biển số/số hiệu phương tiện: …………;

Thời gian vận chuyển: ………..ngày; từ ngày ..../tháng……/ năm ….. đến ngày …../tháng..../ năm ....

Vận chuyển từ:………………………………..đến: ......................................................

TT

Tên lâm sản

Nhóm loài(3)

Số lượng hoặc trng lưng

Đơn vị tính

Ghi chú

Tên phổ thông

Tên khoa học

A

B

C

D

E

F

H

01

02

...

Cộng

Tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loài lâm sản có trong bảng kê:

………………………………………………………………………………………….

…….Ngày……tháng……năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIM LÂM SỞ TẠI (4)
Vào sổ số: …/… (5)
(Ni có thm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

……..Ngày...... tháng……năm 20…..
TCHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BNG KÊ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du đối với tổ chức; ký, ghi rõ họ tên đi với cá nhân)

Ghi chú:

(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001:18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;

(2) Ghi rõ nguồn gốc từ rừng tự nhiên, sau xử lý tịch thu, rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;

(3) Ghi thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm nào của loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu số nào của CITES;

(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này.

(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận..

Đánh giá bài viết
1 656
0 Bình luận
Sắp xếp theo