Bảng kê lâm sản áp dụng với động vật rừng
Mẫu bảng kê lâm sản áp dụng đối với động vật rừng
Bảng kê lâm sản áp dụng với động vật rừng là biểu mẫu bảng kê được lập ra để kê khai các thông tin lâm sản đối với các loại động vật rừng.
Mẫu số 04. Bảng kê lâm sản (Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ……/Tổng số tờ ....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với động vật rừng; bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
Số: …./….(1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản: ........................................................................…...............................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp) ........................
Địa chỉ ................................................................................…........................................
Số điện thoại liên hệ: .............................................................…....................................
Nguồn gốc lâm sản (2): ..........................................................…...................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có): ………..; ngày ... tháng .... năm ....;
Phương tiện vận chuyển (nếu có):………. biển số/số hiệu phương tiện:…………;
Thời gian vận chuyển:………. ngày; từ ngày ..../tháng…../năm .... đến ngày ..../tháng..../ năm ....
Vận chuyển từ:………………………………đến: ........................................................
TT | Tên loài | Nhóm loài(3) | Số hiệu nhãn đánh dấu (nếu có) | Số lượng | Trọng lượng | Đơn vị tính | Ghi chú | |
Tên phổ thông | Tên khoa học | |||||||
A | B | C | D | E | F | G | H | I |
01 | ||||||||
02 | ||||||||
.... | ||||||||
Cộng |
Tổng số lượng và trọng lượng từng loài động vật rừng, bộ phận và dẫn xuất của chúng có trong bảng kê:
…….Ngày……tháng……năm 20….. | ……..Ngày...... tháng……năm 20….. |
Ghi chú:
(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự của bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ nguồn gốc từ tự nhiên, nuôi trong nước, sau xử lý tịch thu hay nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán xuất ra theo quy định tại Thông tư này;
(3) Ghi rõ thuộc loài thông thường hay thuộc nhóm nào của loài quy cấp, quý, hiếm hoặc thuộc Mẫu số nào của CITES;
(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;
(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Tham khảo thêm
Đề cương quán triệt các nội dung hội nghị TW 8 khóa 12 Tài liệu hướng dẫn viết bài thu hoạch hội nghị TW 8 khóa 12
Câu hỏi trắc nghiệm thi công chức viên chức môn tin học Câu hỏi thi công chức ngành giáo viên có đáp án
Hướng dẫn công tác khoa giáo năm 2022 Nhiệm vụ công tác khoa giáo năm 2022
Mẫu bảng lương tính thuế thu nhập cá nhân 2024 File excel tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Nội dung họp phụ huynh cuối học kì 1 Kịch bản họp phụ huynh cuối học kì 1
Đáp án cuộc thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai học sinh (đủ 2 cấp) 2023-2024 Thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai 2023 THCS, THPT
Bài dự thi Người anh hùng nhỏ tuổi chí lớn Vừ A Dính Hướng dẫn làm bài dự thi tìm hiểu về anh hùng liệt sỹ Vừ A Dính
Bảng kê lâm sản áp dụng với sản phẩm gỗ Mẫu phụ lục 02 thông tư 27 BNNPTNT
- Chia sẻ bởi:
- Ngày: